Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Bản đầy đủ cả năm

CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH

BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, )

- Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

• Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.

• Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ.

3. Phẩm chất

- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình.

 

docx 196 trang canhdieu 18/08/2022 9940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Bản đầy đủ cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Bản đầy đủ cả năm

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 2 (Cánh diều) - Bản đầy đủ cả năm
Ngày soạn://
Ngày dạy://
CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,)
Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.
Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 
3. Phẩm chất
Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Các hình trong SGK.
Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ).
Bảng phụ/giấy A2.
Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. 
b. Đối với học sinh
SGK. 
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
	TIẾT 1	
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất. 
- GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. 
- GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay - Bài 1: Các thế hệ trong gia đình.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An
a. Mục tiêu:
- Nêu được các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. 
b. Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi:
+ Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ?
+ Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. 
 Gia đình bạn Hà
Gia đình bạn An
- GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. 
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em.
- Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân, theo cặp
- GV yêu cầu:
+ Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình: Gia đình có có mấy thế hệ? Từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình. 
+ Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và chia sẻ với bạn bên cạnh. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình, kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình.
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô với nhau như thế nào?
- HS trả lời theo gợi ý: Họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS quan sát tranh.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS trả lời: 
+ Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà)
+ Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An).
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS trả lời. 
- Các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét. 
- HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà. 
+ Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ. 
 TIẾT 2	
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Các thế hệ trong gia đình (tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 
a. Mục tiêu: 
- Nêu được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về sự chia sẻ, quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. 
b. Cách thức tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi:
+ Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An.
+ Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. 
- GV mời đại diện một số HS chia sẻ các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình (GV khuyến khích HS có ảnh minh họa). 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau?
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên trong gia đình
a. Mục tiêu: Thể hiện được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu hỏi: 
+ Bạn Hà và bạn An đang làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình?(1)
+ Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em? (2)
- GV yêu cầu mỗi nhóm chọn một việc làm, một hoạt động mà các thành viên trong nhóm đã nói để đóng vai thể hiện trước lớp (3). 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. 
+ Một nhóm trả lời câu (1), các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Một nhóm trả lời câu (2), các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hai nhóm trả lời câu (3), các nhóm khác bình luận, hoàn thiện phần đòng vai thể hiện của nhóm bạn. 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời và phần trình bày của các nhóm. 
- GV hỏi thêm HS: Em thích làm việc nào nhất? 
- GV chốt lại bài học: Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình. 
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời:
+ Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ.
+ Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám bệnh.
+ Hình 3: Gia đình An tặng quà bà nhân dịp mừng thọ.
+ Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm.
- HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình:
+ Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe.
+ Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp bố mẹ nhặt rau, quét nhà,,..
- HS trả lời: Mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau vì để mọi người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra không khí gia đình ấm áp, hạnh phúc,...
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- HS phân vai, đóng vai. 
- HS trả lời:
(1): 
+ Tranh 1 : bóp vai cho bà
+ Tranh 2 : giúp bố thu hoạch rau
+ Tranh 3 : xếp quần áo gọn gàng
+ Tranh 4 : Làm thiệp tặng mẹ 
(2): Sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương với các thành viên trong gia đình em: 
+ Ông chơi gập máy bay cùng các cháu.
+ Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng ăn
+ Mẹ bóp vai cho bà,...
- HS đồng thanh hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh.
Ngày soạn://
Ngày dạy://
BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.
Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.
Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện. 
3. Phẩm chất
Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Các hình trong SGK.
Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.
Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
b. Đối với học sinh
SGK. 
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
	TIẾT 1	
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?). 
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì? 
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia ...  ro do bão gây ra?
+ Nếu địa phương em có bão, em cần làm gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ gia đình?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá. 
IV. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Chơ trò chơi “ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai”
a. Mục tiêu: Nhận biết một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do lụt, hạn hán, giông sét gây ra.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
-	 GV lưu ý HS: một loại thẻ (các thẻ có cùng nội dung) có thể xếp vào các vị trí ứng với các loại thiên tai khác nhau nếu thấy phù hợp.
- GV yêu cầu 	HS: làm việc theo nhóm, quan sát và sắp xếp các thẻ chữ vào bảng cho phù hợp với từng loại thiên tai. 
- Các nhóm dán kết quả làm việc của nhóm lên trên bảng hoặc nộp kết quả thực hiện.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp cùng nhận xét kết quả của các nhóm. Nhóm nào đúng và nhanh hơn là thắng cuộc.
- GV mở rộng thêm về một số cách khác ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: Trong cơn giông, nếu đang ở ngoài trời và không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối không trú mưa dưới tán cây, tránh xa cac khu vực cao hơn xung quanh, tránh xa các vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, máy móc, hàng rào sắt,... Nên tìm chỗ khô ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi sao cho phần tiếp xúc của người với mặt đất là ít, không được năm xuống đất hoặc đặt hai tay lên đất.
- HS trả lời: Những người công nhân đang cắt cành cây. Cắt cành cây để phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy đổ, gây tại nạn khi có bão. 
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
- HS trình bày: 
+ Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương thực, cách phòng tránh tốt nhất để ứng phó với thiên tai
+ Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai trên phương tiện thông tin đại chúng và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài
+ Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên tại đi qua. 
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
- HS trả lời: 
+ Việc cần làm khác để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn bị lương thực, nhà cửa che chắn chắc chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước...
+ Nếu địa phương em có bão em cần để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, che chắn nhà cửa chắc chắn...
- HS lấy thẻ. 
- HS làm việc theo nhóm. 
- HS trình bày: 
Thiên tai
Cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro
Lũ lụt
3, 5, 6. 7
Hạn hán
6, 7
Giông sét
1, 2, 4
TIẾT 2
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Tiết 2).
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Liên hệ thực tế về các việc làm của em để phòng tránh rủi ro thiên tai
a. Mục tiêu: Liên hệ được với thực tế bản thân và gia đình về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 123 SGK: Những hiện tượng thiên tai nào thường xảy ra ở địa phương em? Em và gia đình đã làm gì để phòng tránh rủi ro thiên tai đó?
- HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện một số HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 5: Thực hành xử lí một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi ở trường
a. Mục tiêu:
- Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương.
- Bình tĩnh, có ý thức thực hiện theo các hướng dẫn an toàn và các quy định chung.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS luyện tập một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: 
1. Luyện tập ứng phó trong tình huống gió mạnh (lúc giông bão) khi ở ngoài trời
- GV nêu tình huống: Khi đang ở sân trường thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ làm gì?
- GV hướng dẫn HS xác định một số địa điểm thực tế gần sân trường: cây to, nhà để xe mái tôn hoặc không chắc chắn, các dãy nhà có phòng học kiên cố (có dãy nhà gần nơi em đang đứng, có dãy nhà xa nơi em đứng).
- GV cho HS luyện tập xử lí tình huống: GV cho một số HS cầm biển (ghi vào tờ A4) một số địa điểm nói trên, một HS đóng vai xử lí tình huống đứng ở một vị trí nào đó ở sân trường. Khi GV hô “gió mạnh”, HS này sẽ di chuyển nhanh nhất đến dãy nhà kiên cố (tránh trú dưới cây, dưới nhà không chắc chắn; tránh di chuyển gần nơi có thể bị cành cây, mái tôn gãy đổ rơi vào). 
2. Luyện tập ứng phó trong tình huống mưa to, sấm chớp khi đang ở trong lớp
- GV nêu tình huống: Khi các em đang ở trong lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Các em cần làm gì trong tình huống này?
- GV mời đại diện một số HS nêu các ý kiến khác nhau.
- GV hướng dẫn HS quan sát cụ thể thực tế phòng học, HS nhận ra có những rủi ro có thể xảy ra khi mưa to, gió mạnh, sấm sét: cửa va đập vào người; cửa kính bị vỡ; mưa hắt vào ướt người, sách vở; đứng gần ổ điện có thể nguy hiểm,... Từ đó xác định các việc cần làm (đóng chặt các cửa; tránh xa, không đứng gần các cửa, ổ, đường dây điện,...). 
Hoạt động 6: Thực hành xử lí được một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở địa phương
a. Mục tiêu:	 ,
- Vận dụng kiến thức đã học về cách úng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai để xử lí tình huống. 
- Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ thiên tai thường xảy ra ở địa phương.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK trang 124 và trả lời câu hỏi: Nếu là các bạn trong những tình huống dưới đây, em sẽ làm gì? Vì sao? Hãy cùng các bạn đóng vai xử lí tình huống. 
- GV và HS đưa ra các tình huống khác thường xảy ra ở địa phương. HS trao đổi trong nhóm về cách xử lí tình huống và cách thể hiện khi đóng vai.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp về việc xử lí tình huống của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét việc thực hiện của các nhóm.
Hoạt động 7: Thực hành viết hoặc vẽ về một số việc cần làm để phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng được kiến thức phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai để viết, vẽ tranh và giới thiệu cho người khác.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS:
+ Lựa chọn chủ đề để viết, vẽ.
+ Giới thiệu với các bạn trong nhóm về bài viết, bức tranh của mình, trong đó nêu lí do em lựa chọn vấn đề này.
- GV mời đại diện HS trình bày bài viết, vẽ về một số việc cần làm để phòng tránh, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- GV cho HS tự đọc phần kiến thức chủ chốt trong SGK trang 163.
- GV nhấn mạnh: Khi có thiên tai, đặc biệt cần nhất là đảm bảo an toàn cho bản thân và những người khác.
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe, thực hành. 
- HS trả lời: Khi đang ở sân trường thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ đóng cửa sổ,...
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS luyện tập xử lí tình huống. 
- HS trả lời: Khi em đang ở trong lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Em cần đứng xa ổ điện, đóng cửa sổ,...
- HS lắng nghe, quan sát. 
- HS trả lời: 
+ TH1: Em sẽ khuyên các bạn không nên lội qua mà hãy đợi có người lớn đến gần đó để kêu họ giúp, hoặc có thể quay lại trường ngồi đợi để bố mẹ tới đón. Vì lúc này dòng suối rất nhiều nước và siết nên chúng ta lội qua rất nguy hiểm.
+ TH2: Em sẽ khuyên các bạn không nên chui vào cây trú mưa vì nếu có sấm sét sẽ rất nguy hiểm.
- HS đưa ra thêm tình huống, xử lí tình huống và đóng vai. 
- HS lắng nghe, thực hiện. 
- HS trình bày. 
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
Ngày soạn://
Ngày dạy://
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. 
2. Năng lực
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: 
Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp.
Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời điểm giao mùa. 
3. Phẩm chất 
Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp.
Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Các hình trong SGK. 
b. Đối với học sinh
SGK.
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
	TIẾT 1	
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Trái đất và bầu trời (Tiết 1).
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động1: Giới thiệu về các mùa và một số hiện tượng thiên tai
a. Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các mùa và cách lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia HS thành 6 nhóm: Nhóm chẵn làm tổng kết phần các mùa trong năm, nhóm lẻ làm phần các hiện tượng thiên tai.
-	 GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện theo mẫu bảng và sơ đồ gợi ý ở trang 125 SGK. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
-	 GV mời HS mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, HS nhóm khác nhận xét.
-	 GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm để tổng kết về các mùa và những hiện tượng thiên tai.
Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống
a. Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về việc nên làm và không nên làm nhằm ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào xử lí tình huống.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho HS: 
+ 	Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.
+ Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 ở trang 126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 	GV mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống.
-	 HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm.
- HS chia theo nhóm chẵn, lẻ. 
- HS thảo luận nhóm và điền câu trả lời theo yêu cầu. 
- HS trình bày: 
+ Nhóm chẵn:
Tên mùa
Đặc điểm
Trang phục
Xuân
Se lạnh, mưa phùn
Áo len, áo khoác, áp gió
Hè
Nóng, nắng, có mưa rào
Áo cộc, quần cộc, áo chống nắng, ô, mũ, kính râm
Thu
Mát mẻ, se lạnh
Áo khoác mỏng, áo dài tay
Đông
Giá lạnh
Áo dày, áo khoác to, áo len, khăn len, tất
+ Nhóm lẻ: Lũ lụt
Biểu hiện: nước nhiều, gây ngập lụt
Rủi ro thiên tai: sập nhà, đuối nước nguy hiểm đến tính mạng
Cách ứng phó: Đắp đê phòng lũ.
- HS lắng nghe, thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ. 
- HS trình bày: 
+ Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị lương thực và cùng bố kiểm tra lại nhà của xem chắc chắn chưa và cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà.
+ Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn không nên lại đó xem vì như vậy có thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm đến tính mạng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_2_canh_dieu_ban_day_du_ca_nam.docx