Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH

 BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM(sách học sinh, trang 7,8)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:

- MT1: - Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình.

- MT2: - Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình.

2. Phẩm chất, năng lực:

2.1. Phẩm chất:

- Nhân ái : Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình.

- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học.

- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.

- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.

 

doc 182 trang canhdieu 15/08/2022 10621
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án Tự nhiên và Xã hội 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm
CHỦ ĐỀ : GIA ĐÌNH
 BÀI 1: GIA ĐÌNH CỦA EM(sách học sinh, trang 7,8)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- MT1: - Các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình.
- MT2: - Các em thể hiện được tình cảm với thành viên trong gia đình.
2. Phẩm chất, năng lực:
2.1. Phẩm chất:
- Nhân ái : Biết yêu thương mọi người trong gia đình mình.
- Chăm chỉ : Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. 
- Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.
- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình.
2.2. Năng lực:
- Tự chủ và tự học : Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác : Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo : Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3.Năng lực đặc thù : 
- Nhận thức khoa học : Biết được mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
- Vận dụng được kiến thức, kỹ năng đã học : Biết gọi tên các thành viên trong gia đình và tình cảm trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Màn hình chiếu, bài giảng điện tử, bài hát “Ba ngọn nến lung linh” sáng tác Ngọc Lễ.Tranh ảnh minh họa, video về gia đình.Bảng mặt cười mặt mếu.
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; tranh ảnh gia đình mình.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trò chơi.
	2. Hình thức dạy học: Sách TNXH, vở bài tập TNXH . Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút):
* Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. Tạo tình huống dẫn vào bài mới
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xin chào”.
- Giáo viên phổ biến luật chơi : Nếu Gv chỉ tay vào mình các em sẽ nói “ Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “ Chào bạn”.
- Gv làm động tác cho Hs chơi trò chơi.
- Gv nhận xét : Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp.
- Nãy giờ cô cho các em chào hỏi bạn mình nhưng các em chỉ dùng từ Chào bạn vì đa số các em chưa biết được tên của các bạn trong lớp mình. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn bên cạnh tên gì và bạn thích điều gì các em nhé.
- Gv ghi tựa bài.
- Học sinh tham gia trò chơi
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ BẢN THÂN (6 phút):
* Mục tiêu: Tạo tình huống cho Hs tự giới thiệu tên và sở thích của bản thân một cách đơn giản.
-Tạo tình huống dẫn vào bài.
* Phương pháp, hình thức tổ chức:Đàm thoại,thảo luận nhóm đôi.
* Cách tiến hành:
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi để giới thiệu tên và sở thích của bản thân.
- Gọi ngẫu nhiên một số cặp đôi lên giới thiệu lại.
- Gv nhận xét, giáo dục Hs hãy mở rộng tình bạn của mình bằng việc tự làm quen , giới thiệu và tìm hiểu về sở thích các bạn còn lại trong lớp vào những giờ ra chơi.
Bây giờ cô sẽ giới thiệu cho các em 2 người bạn nữa sẽ cùng đồng hành với chúng ta trong suốt môn học TNXH . Đó là Bạn An và bạn Nam.
- Học sinh chia nhóm đôi ( hai bạn một nhóm ) thảo luận
3. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: (8 phút)
* Mục tiêu :
- Giúp Hs nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn An.
* Phương pháp, hình thức tổ chức : Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
* Cách tiến hành : 
- Gv giới thiệu tranh gia đình An SGK/8
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau :
 + Gia đình bạn An gồm những ai ? Chỉ và gọi tên từng người trong hình. 
 + Mọi người trong gia đình đang làm gì ? 
 + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào? 
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt ý : Qua hình vẽ, có 4 người đó là bố, mẹ, chị gái và An. Mọi người đang chúc mừng sinh nhật An rất vui vẻ. Cô gọi đây là một GIA ĐÌNH và những người này là những thành viên trong gia đình bạn An.
Học sinh chia nhóm đôi ( hai bạn một nhóm ) thảo luận
- Hs thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp : 
+ Gia đình bạn An gồm có ba, mẹ, An và chị gái.
+ Gia đình bạn An đang tổ chức sinh nhật cho An.
+ Vui vẻ/ Hạnh phúc/ Ấm cúng/.
- Các hs khác nhận xét và đóng góp ý kiến .
 Nghỉ giữa tiết
4 . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút): 
* Mục tiêu : 
- Giúp Hs tự nhận ra được các thành viên trong gia đình của bạn Nam. 
- Nhận ra điểm giống và khác nhau trong các gia đình. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức : Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm 4
* Cách tiến hành : 
- Trước khi xem hình gia đình bạn Nam, Gv cho Hs điểm số từ 1 đến 4.
- Gv chia Hs theo nhóm 4 và giới thiệu tranh gia đình Nam SGK/9
- Gv yêu cầu hs trả lời phần câu hỏi vừa thảo luận . Lần lượt với các câu hỏi sau : 
 + Chỉ và gọi tên từng người trong hình.
 + Mọi người trong gia đình đang làm gì ?
 + Theo em thì mọi người trong gia đình cảm thấy như thế nào ?
 + Gia đình bạn Nam có gì giống và khác với gia đình bạn An ? 
- Gv nhận xét.
- Gv chốt ý : Gia đình bạn Nam có ông , bà , mẹ và bạn Nam. Những Người này cô gọi là những thành viên trong gia đình bạn Nam. Gia đình Nam thì đang làm vườn nhưng mọi người đều rất vui vẻ, hạnh phúc.
5. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút) :
* Mục tiêu : 
- Hs nêu ra được các thành viên trong gia đình mình. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức : PP vấn đáp, trò chơi phỏng vấn . 
* Cách tiến hành : 
- Gv hỏi : Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì cô gọi là gì ? 
Gv yêu cầu Hs nói cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình trong vòng 2-3 phút. 
- Gv cho Hs chơi trò chơi quay số ngẫu nhiên và yêu cầu hs đó trả lời phỏng vấn của cô . 
+ Giới thiệu về bản thân của mình nhé.
+ Gia đình em gồm những ai ?
- Gv thực hiện lại với một số bạn.
- Gv nhận xét , tuyên dương.
- Gv hỏi : Khi đi chơi xa hoặc mỗi ngày khi đi học về thì các em sẽ cảm thấy như thế nào ? 
- Hs đọc số 1,2,3,4 tiếp tục 1,2,3,4.cho hết cả lớp. 
- Hs nghe khẩu lệnh chia nhóm 4 ( một nhóm 4 bạn ) thảo luận.
Mỗi nhóm đại diện lên trình bày chỉ vào bức tranh và gọi tên từng người trong hình. 
+ Gia đình bạn Nam có ông, bà, mẹ và bạn Nam. 
+ Mọi người trong gia đình đang trồng cây , tưới cây, chăm sóc cây.
 + Theo em mọi người trong gia đình rất vui vẻ. 
+ Gia đình bạn An giống bạn Nam là đều có 4 thành viên trong gia đình. Khác nhau là mỗi gia đình có cách sinh hoạt gia đình riêng 
- Hs nhận xét, đóng góp ý kiến. 
- Hs trả lời Những người sống và sinh hoạt trong cùng một nhà thì em gọi đó là Gia đình .
- Hs thảo luận trong 3 phút. Kể về gia đình mình 
- Thực hiện trò chơi quay số , phỏng vấn 
- Hs trả lời phỏng vấn. 
Ví dụ : 
 + Gia đình em sống rất vui vẻ, hạnh phúc . 
 + Gia đình em gồm có ba, mẹ , chị em, em .
- Hs nhận xét , đóng góp ý kiến .
- Hs trả lời theo cảm giác của mình .
- Gv chốt ý : Bất kì ai trong chúng ta cũng có gia đình. Gia đình có thể có nhiều người như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em nhưng cũng có những gia đình chỉ có ba, mẹ và mình . Gia đình là mái ấm của mỗi người, là nơi mọi người yêu thương, quan tâm và chăm sóc nhau.
6. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2 phút):
*Mục tiêu : 
- Nhấn mạnh cho học sinh thấy gia đình là một mái ấm, biết quan tâm , chia sẻ những người trong gia đình.
* Phương pháp, hình thức tổ chức : trực quan, quan sát,thu thập tranh ảnh gia đình mình.
* Cách tiến hành : 
Gv có thể cho Hs trang trí ảnh chụp gia đình mình, Gv chuẩn bị giấy A3 cho hs dán vào để giới thiệu sản phẩm gia đình mình. 
- Các em hãy về nhà và quan sát xem những thành viên trong gia đình của mình thường sẽ đối xử với nhau như thế nào, quan tâm, chăm sóc nhau như tế nào!
- Cô muốn nghe phần trình bày của các em vào tiết học Gia đình của em ( tiết 2).
- Dặn dò : Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung của tiết học trước .
- Tạo tình huống dẫn vào bài mới.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, Hát bài “ Ba ngọc nến lung linh”.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho Hs nghe và hát bài “ Ba ngọc nến lung linh” sáng tác Ngọc Lễ. 
- Giáo viên hỏi : Gia đình của bạn nhỏ trong bài hát có mấy thành viên ? Đó là những ai ? 
- Gv nhận xét : Cô thấy các em hát và trả lời rất tốt, cô tuyên dương cả lớp. 
- Gv dẫn dắt vào tiết 2 của bài . 
- Học sinh tham gia hát.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ :
* Hoạt động 1: Cách ứng xử của các thành viên trong gia đình bạn An ( 6 phút ). 
* Mục tiêu: Hs nhận biết được cách ứng xử của các thành viên trong gia đình bạn An.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thảo luận nhóm 4.
* Cách tiến hành:
- GV cho Hs thảo luận nhóm 4, quan sát tranh 1,2,3 SGK/10 trả lời câu hỏi : Mọi người trong gia đình An đã làm gì khi mẹ bị ốm?
- Gọi Hs chia sẻ phần thảo luận. 
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt.
- Gv hỏi : Em thấy bố, chị gái và An đối với mẹ như thế nào ? 
- Gv nhận xét
- Gv chốt ý : Bố, chị gái của An và An đã biết quan tâm, chăm sóc nhau của các thành viên trong gia đình mình.
* Hoạt động 2 : Liên hệ bản thân ( 8 phút)
* Mục tiêu :
- Hs nêu được cách quan tâm , chăm sóc nhau của các thành viên trong gia đình mình. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức : trực quan , vấn đáp , thảo luận.
* Cách tiến hành : 
- Gv cho Hs xem video nói về hành động quan tâm, chăm sóc nhau trong 1 gia đình.
- Gv hỏi những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau giữa các thành viên trong gia đình qua đoạn video các em vừa xem.
- Gv nhận xét , yêu cầu Hs liên hệ bản thân, thảo luận nhóm đôi “ Các thành viên trong gia đình em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc nhau?
- Gv yêu cầu Hs chia sẻ phần thảo luận.
- Gv nhận xét, khen ngợi Hs đã biết quan tâm , chăm sóc các thành viên trong gia đình và khuyến khích các em thực hiện thường xuyên. 
- Gv chốt ý : Các thành viên trong gia đình em luôn yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.
* Nghỉ giữa tiết.
- Học sinh quan sát và thảo luận 
- Học sinh chia nhóm 4 thảo luận.
- Hs chia sẻ trước lớp : 
+ Tranh 1 : Mẹ An bị ốm.
+ Tranh 2 : Bố đưa mẹ đến gặp ba1b sĩ khám bệnh. 
+ Tranh 3 : Chị gái An lấy khăn ướt chườm trán cho mẹ, An bưng cháo mời mẹ ăn .
- Hs nhận xét , bổ sung ý kiến . 
- Bố, chị gái và An rất quan tâm, chăm sóc mẹ. 
- Hs nhận xét , góp ý kiến.
- Hs xem video và trả lời. 
Gia đình yêu thương..
- Hs tự kể về gia đình của mình đã quan tâm , chăm sóc nhau. 
Hành động rót nước cho ba mẹ uống, đấm lưng cho bà.
* Hoạt động 3 : Ứng xử trong gia đình ( 8 phút )
* Mục tiêu :
- Giúp Hs nhận biết được cách ứng xử đúng trong gia đình. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức : Trực quan, vấn đáp. 
* Cách tiến hành : 
- Gv cho Hs quan sát 4 bức tranh SGK/11.
- Yêu cầu thể hiện cách ứng xử trong mỗi tranh : đồng tình đưa mặt cười, không đồng tình đưa mặt mếu. 
- Gv hỏi Hs lý do đưa mặt cười/ mặt mếu.
- Gv nhận xét, hướng dẫn Hs cách tập chào hỏi người lớn trong gia đình.
- Gv chốt ý : Em ứng xử đúng với các thành viên trong gia đình. 
- Gv chốt ý 
; Em ứng xử đúng với các thành viên trong gia đình.
- Gv cho Hs tập đọc các từ khóa của bài : “ Bản thân-Gia đình-Ứng xử. 
- Quan sát tranh.
- Hs đưa mặt cười, mặt mếu the ... , hình thức tổ chức: thực hành, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 129 sách học sinh và thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: “Tại sao mẹ lại khuyên Nam nên theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày?”.
- Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận, giáo viên đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho học sinh:
+ Tranh 1: Nam đang làm gì? Mẹ hỏi Nam điều gì? Nam trả lời như thế nào?
+ Tranh 2: Nam đang đi đâu? Chuyện gì xảy ra với Nam?
+ Mẹ khuyên Nam điều gì?
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận: Em cần theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày để có kế hoạch và sự chuẩn bị về trang phục cho phù hợp với thời tiết, giúp bảo vệ sức khoẻ.
- Học sinh quan sát các tranh và thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm chia sẻ trước lớp: Nam đang chuẩn bị sách vở để ngày mai đi học. Mẹ hỏi Nam đã xem dự báo thời tiết cho ngày mai chưa. Nam nói không cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết. Nam đang đi học về thì trời đổ mưa. Nam bị ướt vì không có áo mưa để mặc. Mẹ khuyên Nam nên theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày để có sự chuẩn bị về trang phục cho phù hợp.
- Học sinh nhận xét, rút ra kết luận.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (5-7 phút):
Giáo viên đặt câu hỏi: “Nếu em là Nam, em sẽ làm gì? Để phòng trời mưa, em cần mang theo những vật dụng gì khi đi học?” để học sinh tập đóng vai xử lí tình huống.
- Học sinh đóng vai xử lí tình huống.
*****************************************
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 31: HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT (tiết 2, sách học sinh, trang 130-131)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
Như tiết 1, bài 31 (tiết 2 tuần 32).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Như tiết 1, bài 31 (tiết 2 tuần 32).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
Như tiết 1, bài 31 (tiết 2 tuần 32).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung học của tiết học trước.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung trong bài trước: Các em đã học về những hiện tượng thời tiết nào? Tại sao chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày? Giáo viên dẫn dắt học sinh vào bài tiết 2.
- Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên.
2. Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (25-27 phút):
2.1. Hoạt động 1. Tập dự báo thời tiết (8-9 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh rèn luyện khả năng quan sát, dự báo thời tiết và kĩ năng phát biểu trước đám đông.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh xem một đoạn clip có nội dung về một phát thanh viên đang trình bày dự báo thời tiết để các em tập làm theo.
- Giáo viên đính các tranh 1, 2 trang 130 sách học sinh lên bảng, yêu cầu các em quan sát tranh. 
- Giáo viên mời lần lượt học sinh lên bảng đọc dự báo thời tiết ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh theo nội dung tranh mô tả.
- Giáo viên có thể nêu thêm câu hỏi để giới thiệu hình ảnh Tháp Rùa ở Hà Nội; hình ảnh chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Học sinh xem một đoạn clip có nội dung về một phát thanh viên đang trình bày dự báo thời tiết để các em tập làm theo.
- Học sinh quan sát tranh. 
- Học sinh lên bảng đọc dự báo thời tiết ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh theo nội dung tranh mô tả.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
2.2. Hoạt động 2. Chọn trang phục phù hợp với thời tiết (8-9 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu tranh ở cuối trang 130 sách học sinh, nêu câu hỏi giúp học sinh nhận biết các trang phục trong tranh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm: lựa chọn trang phục đi học khi trời nóng, khi trời lạnh.
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp.
- Giáo viên mở rộng thêm cho học sinh bằng cách đặt câu hỏi: Em còn biết hiện tượng thời tiết nào khác nữa? Em sẽ chọn trang phục nào để phù hợp với hiện tượng thời tiết đó?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm.
- Học sinh nhận biết các trang phục trong tranh.
- Học sinh thực hành theo nhóm: lựa chọn trang phục đi học khi trời nóng, khi trời lạnh.
- Các nhóm trình bày trước lớp: Khi trời nóng, học sinh mặc đồng phục (nam: áo sơ mi và quần sọt; nữ: áo cộc tay và váy) đi học. Khi trời lạnh, các em cần khoác thêm áo ấm hoặc áo len, đội mũ len và choàng khăn cổ.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
2.3. Hoạt động 3. Nhận xét hành vi (8-9 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết đưa ra nhận xét về thời tiết và cách chọn trang phục phù hợp.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
a) Bước 1. Nhận xét hành vi:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh 1, 2 trang 131 sách học sinh và thảo luận theo nội dung các câu hỏi: Em nhìn thấy thời tiết trong mỗi tranh như thế nào? Các bạn trong tranh đã sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết chưa? Vì sao?
b) Bước 2. Liên hệ bản thân:
- Giáo viên giúp học sinh liên hệ bản thân về cách chọn trang phục phù hợp với thời tiết thông qua các câu hỏi: Em nhận thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Trang phục em đang mặc có phù hợp không? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Em mặc trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khoẻ.
- Học sinh quan sát các tranh, thảo luận và trình bày: Tranh 1: Thời tiết gió mạnh, trời lạnh. Bạn nữ chỉ mặc một áo sơ mi cộc tay và váy, không khoác thêm áo ấm nên bạn bị lạnh, người co ro. Bạn mặc như vậy rất dễ bị cảm lạnh, không bảo vệ sức khoẻ. Tranh 2: Thời tiết nóng nực. Các bạn lại khoác thêm áo ấm nên bị nóng, chảy mồ hôi. Cách mặc trang phục như vậy không phù hợp.
- Học sinh liên hệ bản thân về cách chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
- Học sinh tập đọc các từ khoá của bài: “Thời tiết - Trang phục”.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà nhớ theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày và biết chuẩn bị trang phục đi học cho phù hợp để đảm bảo sức khoẻ. Ôn lại các kiến thức của chủ đề “Trái Đất và Bầu trời” để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
******************************************8
TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 32: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
(tiết 1, sách học sinh, trang 132-133)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Củng cố một số kiến thức của chủ đề Trái Đất và Bầu trời.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của chủ đề để giải quyết một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh các hình trong bài 32 sách học sinh (phóng to), đoạn video về Mặt Trời và các hiện tượng thời tiết, 
	2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; giấy vẽ, bút màu; 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
	1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản .
	2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nhớ lại nội dung của chủ đề đã học, dẫn dắt vào bài mới.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Gió thổi” để tạo tâm thế vui vẻ trước khi vào bài học. Giáo viên dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Trái Đất và Bầu trời”. 
- Học sinh tham gia trò chơi.
2. Hoạt động ôn tập (25-27 phút):
2.1. Hoạt động 1. Lợi ích của ánh sáng mặt trời (6-7 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại một số lợi ích quan trọng của ánh sáng mặt trời.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh của câu 1 trang 132 sách học sinh và thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi: “Trong bức tranh, ánh sáng mặt trời có lợi ích gì?”.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ câu trả lời.
- Giáo viên nêu thêm câu hỏi gợi ý để giúp học sinh khai thác tranh: “Theo em, muối ăn được làm từ gì? Con người làm ra muối ăn bằng cách nào?”.
- Giáo viên kết luận.
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và chia sẻ câu trả lời.
- Học sinh khai thác tranh: Muối ăn được làm từ nước biển. Muối được tạo thành nhờ sức nóng của ánh nắng mặt trời khiến nước bốc hơi, còn lại hạt muối. Trong tranh, muối được phơi khô nhờ ánh nắng mặt trời. Người dân đang thu gom muối.
- Học sinh lắng nghe.
2.2. Hoạt động 2. Mô tả bầu trời ban ngày (6-7 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết nhận xét và mô tả lại cảnh vật trong tranh.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đính tranh của câu 2 trang 132 sách học sinh lên bảng và yêu cầu học sinh mô tả cảnh vật trong tranh.
- Giáo viên có thể đặt các câu hỏi gợi ý: Tranh mô tả cảnh gì? Vào buổi nào trong ngày? Vì sao em biết? Em nhìn thấy gì trên bầu trời?
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận.
- Học sinh
mô tả cảnh
vật trong
tranh.
- Học sinh nhận xét, rút ra kết luận.
2.3. Hoạt động 3. Nhận biết một số hiện tượng thời tiết (6-7 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, gió, nóng, lạnh qua các tranh vẽ.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ theo nhóm đôi để thảo luận và tìm tranh vẽ phù hợp với hiện tượng thời tiết.
- Giáo viên kết luận: Gió, nóng, lạnh, nắng, mưa là các hiện tượng thời tiết.
- Học sinh chia sẻ theo nhóm đôi để thảo luận và tìm tranh vẽ phù hợp với hiện tượng thời tiết: Gió (tranh 4, cây nghiêng ngả); Nóng (tranh 1, Mặt Trời chói chang); Lạnh (tranh 2, mọi người mặc áo ấm, dáng đi co ro); Nắng (tranh 1 và 5, có Mặt Trời chiếu sáng); Mưa (tranh 3, nhìn thấy nước mưa rơi ướt đường).
- Học sinh lắng nghe.
2.4. Hoạt động 4. Quan sát biểu đồ và đọc dự báo thời tiết (5-6 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh tập sử dụng biểu đồ và đọc được dự báo thời tiết trong tuần.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và đọc biểu đồ câu 4, trang 133 sách học sinh.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nói trước lớp.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận.
- Học sinh quan sát, đọc biểu đồ và nói trước lớp.
- Học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):
Giáo viên yêu cầu học sinh về kể lại những hiện tượng thời tiết cho người thân cùng nghe.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_1_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.doc