Giáo án Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

BÀI 1: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH

Ngày soạn:

Ngày dạy:

I.MỤC TIÊU

- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính

- Nêu được một số thành tựu để minh họa vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.

- Biết được sự ra đời của máy tính điện tử và các thế hệ phát triển của máy tính điện tử.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Tin học 8, máy tính, máy chiếu, một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì, phiếu học tập

2. Học sinh

- Sách giáo khoa, sách bài tập Tin học 8, vở viết

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a)Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học

b)Tổ chức hoạt động

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phát triển của máy tính khi so sánh hình ảnh máy tính điện tử ENIAC (Hình 1) với máy tính bảng mỏng nhẹ hiện nay?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

 

docx 201 trang Đức Bình 25/12/2023 2340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án Tin học Lớp 8 (Cánh diều) - Chương trình cả năm
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
BÀI 1: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU
Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính 
Nêu được một số thành tựu để minh họa vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.
Biết được sự ra đời của máy tính điện tử và các thế hệ phát triển của máy tính điện tử.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Tin học 8, máy tính, máy chiếu, một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì, phiếu học tập
Học sinh
Sách giáo khoa, sách bài tập Tin học 8, vở viết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a)Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học
b)Tổ chức hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phát triển của máy tính khi so sánh hình ảnh máy tính điện tử ENIAC (Hình 1) với máy tính bảng mỏng nhẹ hiện nay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Máy tính thời đầu có kích thước rất to bằng cả một căn phòng và đã được cải tiến, phát triển vượt bậc để trở thành những máy tính bảng mỏng nhẹ như ngày hôm nay.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy em có biết máy tính đã thay đổi và phát triển ra sao không?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vài nét lịch sử phát triển máy tính
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu để minh họa vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.
Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao chiếc máy tính em dùng lại được gọi là máy tính điện tử? (vì máy tính được lắp ráp từ các thiết bị điện tử)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.5 thảo luận nhóm (4 HS) và điền vào Phiếu bài tập số 1 (đính kèm cuối mục): Em hãy tìm đặc điểm về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann theo các ý sau:
 Ÿ Thời gian. Ÿ Người phát minh.
Ÿ Tên phát minh Ÿ Đặc điểm. Ÿ Ảnh hưởng
Thời gian 5 phút 
- GV kết luận: Lịch sử phát triển máy tính đã trải qua nhiều giai đoạn. Những máy tính xuất hiện trong cùng một giai đoạn được coi là cùng một thế hệ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK.5-6 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
1. Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann
(phiếu bài tập đính kèm cuối mục).
PHIẾU HỌC TẬP 1: VÀI NÉT VỀ CÁC MÁY TÍNH ĐIỆN CƠ
VÀ KIẾN TRÚC VON NEUMANN
Nhóm:
Thời gian
Nhà phát minh
Tên phát minh
Đặc điểm
Ảnh hưởng
1642
Blaise Pascal
Pascaline
Thực hiện phép tính cộng, trừ
Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử tính toán và phát triển của máy tính
1820
Charles Xavier Thomas
Máy tính cơ học
Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
1944
John von Neumann
Nguyên lí Von Neumann
Nguyên lí hoạt động theo chương trình của máy tính điện tử.
Đặt nền móng cho sự phát triển máy tính điện tử.
 Hoạt động 2: Các thế hệ máy tính
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được sự ra đời của máy tính điện tử và các thế hệ phát triển của máy tính điện tử.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV quan sát mục 2 và trả lời câu hỏi: Máy tính điện tử phát triển qua mấy thế hệ?
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.6, 7, luận theo nhóm (4 HS) và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2 (đính kèm cuối mục) trong thời gian 7 phút 
Em hãy nêu thông tin của máy tính điện tử qua từng thế hệ:
+ Nhóm 1: Thế hệ thứ nhất + Nhóm 2: Thế hệ thứ hai
+ Nhóm 3: Thế hệ thứ ba + Nhóm 4: Thế hệ thứ tư
+ Nhóm 5: Thế hệ thứ năm
- GV tiếp tục đặt câu hỏi:
+ Máy vi tính thuộc thế hệ nào? Tại sao chúng được gọi là máy vi tính?
+ Tại sao máy tính thế hệ thứ năm trở lên thông minh hơn?
(- Máy vi tính thuộc thế hệ thứ 4. Chúng được gọi là máy vi tính vì chúng sử dụng công nghệ vi xử lí tích hợp mật độ cao.
- Máy tính thế hệ thứ năm trở nên thông minh hơn nhờ khả năng xử lí song song của phần cứng và phần mềm AI.)
- GV cho HS xem video sau để hiểu thêm về các sự ra đời của máy tính:
youtube.com/watch?v=KYW1HvgEpLk
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK tr.7 và thực hiện:
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Những máy tính thế hệ sau có ưu điểm gì so với những máy tính thế hệ trước? (nhỏ gọn hơn, tiêu thụ ít điện năng hơn, di động được, nhanh nhạy hơn và độ chính xác cao hơn)
- GV kết luận: Được phát minh để tính toán khoa học, từ một cỗ máy lớn hơn, máy tính điện tử nhỏ dần nhưng làm việc nhanh hơn nhiều và trở thành công cụ cá nhân.
- GV hướng dẫn HS đọc phần Tóm tắt bài học – SGK tr.7 để tổng kết lại bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK mục 2, Hình 1, 2 - SGK tr. 6, 7 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày về: Các thế hệ phát triển của máy tính điện tử.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận.
- GV chuyển sang Hoạt động mới.
2. Lịch sử phát triển máy tính điện tử
(phiếu bài tập đính kèm cuối mục).
PHIẾU HỌC TẬP 2. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH
Nhóm: 
Thế hệ
Thời gian
Đặc điểm
Ví dụ
Thứ nhất
 1945 – 1955
 + Công nghệ: ống chân không, van nhiệt điện.
+ Đầu vào: thẻ đục lỗ và băng giấy.
+ Kích thước: lớn.
+ Tiêu thụ nhiều điện và tỏa ra nhiều nhiệt.
+ Hiệu quả: kết quả không đảm bảo luôn đáng tin cậy.
 ENIAC (1945),
ENIAC 1945
Thứ hai
 1955 – 1965
+ Công nghệ: bóng bán dẫn và lõi từ
+ Kích thước: nhỏ hơn.
+ Tiêu thụ ít điện năng hơn và tỏa ra ít nhiệt hơn
+ Hiệu quả: tính toán đáng tin cậy và nhanh hơn.
 IBM 1602 (1959), UNIVAC 1108 (1964),
- 1956: RAMAC IBM 350 ra đời → sự xuất hiện của máy tính có ổ đĩa.
IBM 1602 (1959)
UNIVAC 1108 (1964)
Ổ đĩa cứng RAMAC IBM 350 (1956)
Thứ ba
 1965 - 1974
 + Công nghệ: mạch tích hợp IC.
+ Kích thước: nhỏ hơn.
+ Tiêu thụ ít điện năng hơn và tỏa ra ít nhiệt hơn
+ Hiệu quả: tính toán nhanh hơn.
+ Chi phí bảo trì ít hơn.
 IBM-360 (1964) , Honeywell-6000,
- Năm 1971: máy tính cá nhân ra đời.
IBM System/360 (1964)
Kenbak-1 – chiếc máy tính cá nhân đầu tiên trên thế giới
Thứ tư
 1974 – 1989
 + Công nghệ: mạch tích hợp mật độ cao VLSI.
+ Kích thước: rất nhỏ, có thể di động.
+ Dễ sử dụng
+ Hiệu quả: chạy nhanh và đáng tin cậy.
+ Giá thành sản xuất giảm xuống thấp.
 DEC 10, SAO 1000, PDP 11, và siêu máy tính CRAY-X-MP
- 1981: máy tính Osborne 1 ra đời
→ sự xuất hiện của máy tính xách tay.
DEC 10 (1966)
PDP 11 (1970)
Siêu máy tính CRAY-X-MP (1982)
Osborne 1 (1981)
Thứ năm
 1990 - nay
 + Công nghệ: mạch tích hợp mật độ siêu cao ULSI
+ Khả năng xử lí song song của phần cứng và phần mềm AI.
 IBM Simon (1992), Iphone (2007),
IBM Simon (1992)
Iphone (2007)
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về lịch sử phát triển máy tính thông qua bài tập trắc nghiệm và bài tập luyện tập sgk trang 7
Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào các kiến thức đã học hs hoạt động cặp đôi Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng trong thời gian 3 phút 
Câu 1. Chiếc máy tính cơ học đầu tiên mở ra giai đoạn mới cho lịch sử phát triển máy tính là của nhà phát minh nào?
Blaise Pascal
John von Neumann
Alan Turing
Charles Xavier Thomas.
Câu 2. Nguyên lí Von Neumann đã có tác động như thế nào đối với máy tính điện tử ngày nay?
Máy tính điện tử ngày nay đều sử dụng công nghệ theo nguyên lí Von Neumann.
Máy tính điện tử ngày nay đều được sản xuất dựa trên bản thảo của John von Neumann.
Các cấu trúc máy tính ngày nay đều dựa vào nguyên lý Von Neumann
Máy tính điện tử ngày nay không bị ảnh hưởng bởi nguyên lí Von Neumann.
Câu 3. Máy tính thế hệ thứ ba sử dụng công nghệ gì?
Bóng bán dẫn
Mạch tính hợp IC
Trí tuệ nhân tạo AI
Ống chân không
Câu 4. Đâu không phải là ví dụ về máy tính ở thế hệ thứ hai?
IBM 1620
IBM Simon
C. IBM 360
IBM PC
Câu 5. Máy tính thế hệ thứ năm có những đặc điểm gì vượt trội hơn hẳn các máy tính thế hệ trước?
Nhỏ gọn và di động
Tiêu thụ điện năng thấp hơn
Chạy nhanh hơn và đáng tin cậy hơn.
Cả A, B, C đều đúng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.7
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần luyện tập sgk tr7 trong thời gian 5 phút:
Hãy cho biết, theo lịch sử phát triển, máy tính thay đổi như thế nào về:
a) Kích thước.
b) Điện năng tiêu thụ.
c) Tốc độ tính toán.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trước lớp:
a) Kích thước: nhỏ gọn hơn. (thế hệ thứ nhất máy tính chiếm cả một căn phòng thì đến thế hệ thứ năm máy tính nhỏ gọn có thể bỏ vào túi xách.
b) Điện năng tiêu thụ: Tiêu thụ ít điện năng hơn và tỏa ra ít nhiệt hơn.
c) Tốc độ tính toán: nhanh hơn và độ chính xác cao hơn.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để nêu được ưu nhược điểm của điện thoại thông minh.
Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Theo em, máy tính thu nhỏ dần kích thước tới mức như một điện thoại thông minh có ưu điểm gì, có nhược điểm gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
+ Ưu điểm: nhỏ gọn, có thể mang theo bên người, tiện dụng.
+ Nhược điểm: vì máy nhỏ gọn hơn nên dễ bị gãy, cong, mất trộm.
Bước 4:  ... ết trình của học, câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
NS :
ND :
BÀI 2: TIN HỌC VÀ CÁC NGÀNH NGHỀ 
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Nêu được tên một số nghề thuộc lĩnh vực tin học.
- Nhận thức và trình bày được vấn đề bình đẳng giới trong việc sử dụng máy tính và trong ứng dụng tin học, nêu được ví dụ minh họa.
2. Về năng lực:
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
 - Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
 Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học, tự tìm hiểu thông tin về một số ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học và trình bày được vấn đề bình đẳng giới trong việc sử dụng máy tính và trong ứng dụng tin học, nêu được ví dụ minh hoạ. 
- Hiểu được tầm quan trọng của thông tin, ứng dụng tin học trong xã hội hiện đại.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học vào các hoạt động, vào công việc của bản thân và mọi người xung quanh.
3. Về phẩm chất: 
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các giới tính, sẵn lòng hỗ trợ, giúp đỡ người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SGV. Hình ảnh, video liên quan tới ứng dụng của tin học với các nghề nghiệp khác nhau. 
- HS: Tìm hiểu trước (ví dụ hỏi bố mẹ) về nghề nghiệp họ đang làm và một số ngành nghề thuộc lĩnh vực Tin học, trong đó tập trung vào việc họ đã ứng dụng tin học như thế nào?
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động 
a) Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, video về một số ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học sau và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những nghề thuộc lĩnh vực tin học mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Phân tích hệ thống, Lập trình máy tính, Quản trị hệ thống, Quản trị mạng, Xử lí dữ liệu,
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy các em có biết Tin học và các ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học là những ngành nào không? chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 2: Tin học và các ngành nghề
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động 2.1: Ngành nghề và trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a) Mục tiêu: 
- Giải thích ý nghĩa một số cụm từ thường gặp trong hoạt động hướng nghiệp hay tuyển sinh.
- Nhận biết được một số ngành nghề được đào tạo. Một số ngành nghề liên quan đến tin học
- Hướng HS tới một số công việc đặc thù của mỗi ngành nghề (thông qua những ví dụ về ứng dụng tin học).
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK/108 và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở về các ngành, nhóm ngành đào tạo hướng đến việc làm trong lĩnh vực tin học.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.108 thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Em hãy giải thích ý nghĩa một số cụm từ “ngành nghề đào tạo” ; “trình độ chuyên môn nghề nghiệp” và “giáo dục hướng nghiệp”?
Câu 2: Em hãy kể tên một số ngành đào tạo hướng đến việc làm trong lĩnh vực tin học?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK/ T.108 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV kết luận:
- GV chuyển sang nội dung mới.
1. Ngành nghề và trình độ chuyên môn nghề nghiệp
- Một trường cao đẳng, đại học có thể đào tạo một số ngành nhất định mà Bộ GD và ĐT công bố, có liên quan với nhau. Người ta gọi đó là các ngành nghề đào tạo khi được tuyển dụng lao động.
- Chọn ngành nghề đào tạo có tác động rất lớn đến việc làm nghề gì, đạt trình độ chuyên môn nào trong tương lai.
- Giáo dục hướng nghiệp nhằm hướng dẫn HS chọn nghề phù hợp nhất với mình sau này.
*KL: Có nhiều ngành đào tạo hướng đến việc làm trong lĩnh vực tin học như: Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông, Kĩ thuật điện tử - viễn thông,
Hoạt động 2.2. Một số nghề thuộc lĩnh vực tin học
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu được một số nghề thuộc lĩnh vực tin học ở đâp chỉ đề cập đến hai nhóm lớn là: các nghề thuộc lĩnh vực phát triển phần mềm và các nghề vận hành hệ thống công nghệ thông tin.
- HS nêu được tên một số nghề thuộc lĩnh vực tin học. Các chức danh nghề nghiệp thường gặp của những người làm việc trong lĩnh vực này
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK/108;109 và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở tên một số nghề thuộc lĩnh vực tin học. Các chức danh nghề nghiệp thường gặp của những người làm việc trong lĩnh vực này
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 – SGK tr.108;109 và thảo luận nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi: Hãy kể tên một số nghề chuyên môn trong lĩnh vực tin học, ví dụ:
a) Một số nghề thuộc lĩnh vực phát triển phần mềm?
b) Một số nghề thuộc lĩnh vực vận hành hệ thống công nghệ thông tin?
c) Nêu các chức danh nghề nghiệp thường gặp của những người làm việc trong lĩnh vực này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK/ T.108;109 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV kết luận:
- GV chuyển sang nội dung mới.
2. Một số nghề thuộc lĩnh vực tin học
a) Một số nghề thuộc lĩnh vực phát triển phần mềm
-Lĩnh vực phát triển phần mềm cần nguồn nhân lực thuộc các nghề như: Phân tích hệ thống, Lập trình máy tính,Các chức danh nghề nghiệp thường gặp của những người làm việc trong lĩnh vực này là: Kiến trúc sư phần mềm, Kĩ sư phần mềm, kiểm thử viên, lập trình viên,
b) Một số nghề thuộc lĩnh vực vận hành hệ thống công nghệ thông tin
- Lĩnh vực vận hành hệ thống công nghệ thông tin cần nguồn nhân lực thuộc các nghề như: Quản trị hệ thống, quản trị mạng,Các chức danh nghề nghiệp thường gặp của những người làm việc trong lĩnh vực này là: quản lí công nghệ thông tin, kĩ sư an toàn thông tin, kĩ sư quản trị mạng, kĩ thuật viên,
Hoạt động 2.3. Bình đẳng giới trong các ngành nghề tin học
a) Mục tiêu: 
- HS đưa ra những ý kiến và hiểu biết của mình về bình đẳng giới trong các ngành nghề tin học.
- HS hiểu được bình đẳng giới trong các ngành nghề tin học, dù nam hay nữ đều có thể chọn các nghề tin học. 
b) Nội dung: GV yêu cầu HS thực hiện câu hỏi hoạt động trong SGK/109; HS đọc thông tin SGK/109 và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS đưa ra những ý kiến và hiểu biết của mình về bình đẳng giới trong các ngành nghề tin học.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin câu hỏi hoạt động SGK/109 và thảo luận nhóm 6HS trả lời các câu hỏi hoạt động:
Câu hỏi: Em có đồng ý với lập luận: “Phải giỏi môn Toán và là con trai thì mới nên chọn môn Tin học” hay không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK/ T.109 và đưa ra những ý kiến và hiểu biết của mình về bình đẳng giới trong các ngành nghề tin học.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV kết luận: Các nghề ở lĩnh vực tin học thuộc nhóm lao động trí óc, không phải lao động chân tay nên nữ giới không là phái bị yếu thế, thậm trí tính kiên trì, chăm chỉ, cẩn thận của nữ giới có thể là điểm ưu việt hơn. Một tấm gương đó là Bà Ada Lovelace, một phụ nữ thường được nhắc tên khi nói về giai đoạn đầu của lịch sử phát triển máy tính.
- GV chuyển sang nội dung Luyện tập.
3. Bình đẳng giới trong các ngành nghề tin học
*KL: Dù nam hay nữ đều cần học và có thể học môn tin học, đều có thể chọn sẽ làm việc trong lĩnh vực tin học
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: củng cố kiến thức về ứng dụng tin học và bình đẳng giới trong sử dụng máy tính.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi tự kiểm tra SGK/110. Nêu lại kiến thức trọng tâm của bài học
c) Sản phẩm học tập: HS đưa ra câu trả lời của mình.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin câu hỏi tự kiểm tra SGK/110 và hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Lập trình viên là một nghề thuộc lĩnh vực nào của tin học?
Câu 2: Quản trị mạng có phải là một nghề tin học trong cùng lĩnh vực với nghề lập trình viên hay không?
Câu 3: Nêu kiến thức trọng tâm của bài học này
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi HS trình bày.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV kết luận
- GV chuyển sang nội dung Vận dụng.
4. Luyện tập
Câu 1: Lập trình viên là một nghề thuộc lĩnh vực phát triển phần mềm.
Câu 2: Quản trị mạng là một nghề tin học nhưng không trong cùng lĩnh vực với nghề lập trình viên
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức bài học nếu quan điểm cá nhân về ứng dụng tin học trong các nghề nghiệp và thúc đẩy bình đẳng giới ở khía cạnh sử dụng máy tính. HS nêu mong muốn nghề nghiệp sau này của mình.
b) Nội dung: bài tập phần vận dụng SGK/T.110.
c) Sản phẩm: Bài thuyết trình của học, câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao bài tập cho HS thực hiện ngoài giờ học trên lớp. HS gửi sản phẩm qua hòm thư hoặc không gian lưu trữ trên mạng được GV qui định.
- GV tổ chức chia sẻ và đánh giá kết quả làm bài của HS ở thời điểm phù hợp của những tiết học tiếp theo.
- Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm trong SGK/110

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_8_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.docx