Giáo án Tin học 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

TÊN BÀI DẠY: BÀI 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH

Môn: Tin – Lớp: 9

Thời gian thực hiện: 01 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm mạng máy tính.

- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội.

- Biết các thành phần của mạng máy tính

- Hiểu được những lợi ích của mạng máy tính.

- Phân biệt được các thiết bị, thành phần của mạng máy tính

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu các thành phần của mạng máy tính, vai trò, lợi ích của mạng máy tính,

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích vai trò, lợi ích của mạng máy tính, lấy thêm ví dụ về mạng máy tính,

2.2. Năng lực Tin học

Năng lực C (NLc):

- HS trình bày được khái niệm mạng máy tính và lợi ích của nó mang lại.

- Biết các thành phần, thiết bị kết nối của mạng máy tính

- Giải thích được các lợi ích cơ bản khi kết nối các máy tính thành mạng.

3. Phẩm chất:

- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.

- Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.

- Trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn trọng và chính xác, có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:

 

docx 198 trang Đức Bình 25/12/2023 22603
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023

Giáo án Tin học 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023
Tuần: 1	 	Ngày soạn: 20/08/2022
Tiết: 1
TÊN BÀI DẠY: BÀI 1. TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
Môn: Tin – Lớp: 9
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội.
- Biết các thành phần của mạng máy tính
- Hiểu được những lợi ích của mạng máy tính.
- Phân biệt được các thiết bị, thành phần của mạng máy tính
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để tìm hiểu các thành phần của mạng máy tính, vai trò, lợi ích của mạng máy tính,
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phân tích vai trò, lợi ích của mạng máy tính, lấy thêm ví dụ về mạng máy tính,
2.2. Năng lực Tin học
Năng lực C (NLc): 
- HS trình bày được khái niệm mạng máy tính và lợi ích của nó mang lại.
- Biết các thành phần, thiết bị kết nối của mạng máy tính
- Giải thích được các lợi ích cơ bản khi kết nối các máy tính thành mạng.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn trọng và chính xác, có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Máy tính, tivi, bài giảng, SGK, tài liệu tham khảo, hình ảnh minh họa.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, dụng cụ hoc tập, đọc và tìm hiểu nội dung trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
c. Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: 
Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính toán trên một máy tính độc lập được hay không? 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được không? Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được như vậy? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS đọc SGK, dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS tư duy trả lời cá nhân câu hỏi GV nêu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào nội dung tiết học.
- Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính toán trên một máy tính độc lập.
- 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in được.
- Dựa vào nhu cầu công việc nên người ta sẽ kết nối các máy tính với nhau để giải quyết vấn đề: chia sẻ, trao đổi dữ liệu, dùng chung phần cứng,
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Vì sao cần mạng máy tính?
a. Mục tiêu: Biết vì sao cần mạng máy tính
b. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Biết vai trò của mạng máy tính
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
- Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời cá nhân câu hỏi à HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá à Chốt kiến thức lên bảng.
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Sử dụng máy tính vào công việc: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,..
- Lí do cần mạng máy tính là:
+ Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
+ Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
+ Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2.2: Khái niệm mạng máy tính
a.Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính
b. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, tìm hiểu khái niệm mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
c. Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thực hiện thảo luận để trả lời:
- Mạng máy tính là gì?
- Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
- Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày khái niệm mạng máy tính, nêu các kiểu kết nối mạng cơ bản thường được sử dụng.
- HS trình bày và giải thích về các thành phần của mạng máy tính.
- HS trả lời cá nhân câu hỏi à HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá à Chốt kiến thức lên bảng.
2. Khái niệm mạng máy tính
a. Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b. Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Hoạt động 2.3: Lợi ích của mạng máy tính
a.Mục tiêu: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
b. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi:
- Theo em, mạng máy tính mang lại những lợi ích gì? Hãy phân tích và giải thích các lợi ích đã nêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đại diện nhóm trả lời à HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV giải thích cho hs biết các lợi ích mà mạng máy tính đem lại.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt kiến thức
5. Lợi ích của mạng máy tính 
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
c. Sản phẩm: Trả lời được nội dung của bài
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính ?
Câu 3: Nêu lợi ích của mạng máy tính?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời cá nhân câu hỏi à HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
* Khái niệm mạng máy tính
* Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính 
* Lợi ích của mạng máy tính
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi:
Câu 1: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức truyền thông
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 2: Một trong những thành phần cơ bản của mạng máy tính
A. Dùng chung dữ liệu	B. Máy trạm	
C. Máy chủ	D. Giao thức truyền thông
Câu 3: Nêu các kiểu mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vòng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
Câu 4: Mạng không dây có môi trường truyền dẫn là?
A. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, cáp đồng trục
B. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, cáp xoắn
C. Sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh
D. Mạng 3G, cáp quang, dây điện thoại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời cá nhân câu hỏi à HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
Tuần: 1, 2	 	Ngày soạn: 26/08/2022
Tiết: 2, 3
TÊN BÀI DẠY: BÀI 2. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
Môn: Tin - Lớp: 9
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Biết internet là gì và những lợi ích của internet.
- Biết một số dịch vụ trên internet.
- Biết cách để kết nối internet.
- Phân biệt các dịch vụ trên internet.
2. Năng lực: 
2.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ, tự học: HS có khả năng tự nghiên cứu sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về internet, một số dịch vụ trên internet, những ứng dụng khác trên internet, cách để kết nối internet.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra được một số ví dụ được sử dụng trên internet, những ứng dụng khác trên internet cung cấp, 
2.2. Năng lực Tin học: 
Năng lực C (NLc): 	
- Hs biết được khái niệm Internet và những lợi ích của nó mang lại.
- Nêu được ví dụ minh hoạ về lợi ích của Internet. 
- Nêu được ví dụ minh hoạ về ứng dụng của Internet với đời sống, những ứng dụng inernet cung cấp.
- HS biết cách kết nối inernet.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và theo dõi thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong các hoạt động.
- Nhân ái: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm
- Trung thực: Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- Máy tính, tivi, bài giảng, SGK, tài liệu tham khảo, hình ảnh minh họa.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, dụng cụ hoc tập, đọc và tìm hiểu nội dung trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Biết khả năng của mạng Internet
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
c. Sản phẩm: Hiểu sơ lược về Internet
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Ng ... GK
* Phần mềm trình chiếu: 
Câu 1: Cách thêm trang chiếu mới?
Câu 2: Em hãy nêu cách thay đổi bố cục trang chiếu?
Câu 3: Em hãy nêu chức năng của các nút lệnh sau:
Câu 4: Cách trình chiếu nội dung của bài trình chiếu?
Câu 5: Nêu chức năng của một số lựa chọn trong mục lựa chọn Background của trang chiếu?
Câu 6: Cách chèn ảnh vào trang chiếu?
Câu 7: Em hãy phân loại các loại hiệu ứng của bài trình chiếu?
Câu 8: Cách thêm hiệu ứng chuyển trang, hiệu ứng động cho các đối tượng?
* Thông tin đa phương tiện:
Câu 1: Đa phương tiện là gì?
Câu 2: Em hãy nêu một số ví dụ về đa phương tiện khi dùng máy tính và không dùng máy tính?
Câu 3: Đa phương tiện có những ưu điểm nào?
Câu 4: Đa phương tiện gồm những thành phần nào? Kể ra
Câu 5: Em hãy nêu một số ứng dụng của đa phương tiện trong đời sống xã hội?
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Thực hiện được các thao tác với bài trình chiếu:
- Định dạng nội dung văn bản
- Tạo màu nền
- Chèn hình ảnh
- Tạo hiệu ứng chuyển, hiệu ứng động
b) Nội dung: HS thực hành các thao tác với phần mềm trình chiếu để tạo bài trình chiếu hoàn chỉnh.
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu hoàn chỉnh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS nhập nội dung văn bản và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Định dạng nội dung văn bản
+ Tạo màu nền
+ Chèn hình ảnh
+ Tạo hiệu ứng chuyển, hiệu ứng động
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thưc hiện thao tác trên máy tính theo nhóm đã phân công
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trình chiếu sản phẩm sau quá trình thực hành.
- HS khác trong lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
- GV: Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. 
- GV chiếu một bài tập minh họa:
Hs thực hiện các thao tác trên máy tính:
+ Định dạng nội dung văn bản
+ Tạo màu nền
+ Chèn hình ảnh
+ Tạo hiệu ứng chuyển, hiệu ứng động
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập GV đặt ra
b) Nội dung: HS sử dụng phần mềm Audacity để xử lí âm thanh
c) Sản phẩm: Tệp âm thanh
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV yêu cầu HS thực hiện một số thao tác xử lí âm thanh với phần mềm xử lí âm thanh trên máy tính GV:
- Mở tệp âm thanh Mai truong men yeu.mp3.
- Tách đoạn âm thanh.
- Thực hiện thao tác xóa clip âm thanh.
- Thêm tệp âm thanh Chau len ba.mp3 từ ổ đĩa D, xử lí và nối với tệp ban đầu.
- Xuất tệp âm thanh
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
- HS vận dụng các kiến thức đã học, suy nghĩ và thực hiện trên máy tính GV
* Báo cáo kết quả thảo luận: 
- HS chơi nhạc trên phần mềm Audacity, mở tệp âm thanh đã xuất.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện 
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện của học sinh và kết luận.
Tuần: 34 
Tiết : 67, 68
Ngày soạn: 20/4/2023
Ngày dạy: 11/5/2023
TÊN BÀI DẠY: KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
Môn: Tin học – Lớp: 9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS đã tiếp thu trong quá trình học tập.
- Rèn luyện khả năng tư duy, tổng hợp kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra.
2. Về năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tự chủ và tự học.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: Có ý thức học tập trong quá trình làm bài kiểm tra.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra đánh giá.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:	
- Ma trận, đề kiểm tra, đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
2. Học Sinh:
- Ôn tập, học bài chuẩn bị nội dung làm bài kiểm tra, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. GV phát đề:
2. HS làm bài:
3. GV thu bài và nhận xét
Tuần: 35
Tiết : 69, 70
Ngày soạn: 01/4/2023
Ngày dạy: 15/5/2023
TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 (tt)
Môn: Tin học – Lớp: 9
Thời gian thực hiện: 4 tiết
TIẾT 3,4
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
a) Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã đã học với phần mềm trình chiếu PowerPoint, nhớ lại các kiến thức cần thiết để bắt đầu khơi gợi động cơ cho tiết học mới.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi ôn tập kiến thức đã học
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
	- GV: Gọi 1-2 HS trả lời câu hỏi:
C1: Có mấy loại hiệu ứng động cho các đối tượng trên trang chiếu? Kể ra.
C2: Em hãy nêu các bước để thêm hiệu ứng động cho các đối tượng.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi GV đặt ra.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày cá nhân các loại hiệu ứng động có trên trang chiếu, các bước thêm hiệu ứng động cho các đối tượng.
- HS khác trong lớp nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
- GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2.1. Sử dụng Internet để tìm kiếm thông tin phục vụ tạo bài trình chiếu
a) Mục tiêu: HS biết sử dụng Ineternet tìm kiếm thông tin có liên quan phục vụ học tập
b) Nội dung: HS sử dụng internet để tìm các thông tin có liên quan đến chủ đề, sưu tầm hình ảnh phục vụ tạo bài trình chiếu với chủ đề “Giới thiệu về TP Hồ Chí Minh”.
c) Sản phẩm: Thông tin văn bản, hình ảnh được lưu về máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Chia nhóm cho HS vào máy thực hành.
- GV yêu cầu HS sử dụng trình duyệt web trên máy tính, truy cập máy tìm kiếm google để tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh chủ đề “Giới thiệu về TP Hồ Chí Minh”.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách lưu hình ảnh từ Internet về máy tính?
+ Gọi 1 - 2 HS lên thực hành cho cả lớp cùng quan sát.
- GV: Yêu cầu HS truy cập máy tìm kiếm Google để tìm thông tin theo chủ đề và sao chép vào Word; Lưu hình ảnh có liên quan về máy tính của mình (ít nhât 5 ảnh).
- GV: Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn HS thực hiện.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý, lắng nghe yêu cầu nội dung của tiết thực hành.
- Để lưu hình ảnh ta thực hiện như sau:
Nháy nút chuột phải để mở bảng chọn tắt.
Chọn Lưu hình ảnh thành..., sau đó một hộp thoại sẽ được hiển thị cho phép lựa chọn vị trí lưu ảnh.
Chọn thư mục lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh.
Cuối cùng nháy Save.
- HS thực hành truy cập google và tìm kiếm thông tin, lưu hình ảnh theo yêu cầu của GV.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi GV nêu, thực hiện truy cập google và tìm kiếm, lưu hình ảnh theo yêu cầu.
- HS khác trong lớp nêu nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
- GV: Nhận xét, đánh giá câu trả lời, thao tác thực hiện của HS và kết luận.
Hoạt động 2.2. Thực hành tạo bài trình chiếu
a) Mục tiêu: HS tạo được bài trình chiếu bằng phần mềm PowerPoint dựa vào các thông tin đã tìm kiếm, hình ảnh sưu tầm
b) Nội dung: HS sử dụng phần mềm trình chiếu để tạo bài trình chiếu với chủ đề “Giới thiệu về TP Hồ Chí Minh”.
c) Sản phẩm: Tệp bài trình chiếu “Giới thiệu về TP Hồ Chí Minh” được lưu trên máy tính.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giao nhiệm vụ cho HS: tạo bài trình chiếu theo nhiệm vụ được giao ở đầu tiết học. 
+ Tạo bài trình chiếu mới và tạo từ 6 - 8 trang chiếu
+ Đặt màu nền cho các trang chiếu trong bài trình chiếu (hoặc sử dụng mẫu bài trình chiếu có sẵn.
+ Nhập và định dạng nội dung văn bản
+ Chèn hình ảnh minh họa
+ Tạo hiệu ứng động, hiệu ứng chuyển trang cho tất cả các trang chiếu.
+ Trình chiếu, kiểm tra và lưu bài vào ổ đĩa D với tên: BT2-Lop - Tên HS
- GV quan sát, theo dõi và kiểm tra quá trình thực hành của học sinh, hướng dẫn thêm (nếu cần).
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hành nhóm tạo bài trình chiếu trên máy tính:
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trình chiếu kết quả của nhóm tại máy tính, kiểm tra và chỉnh sửa nội dung bài trình chiếu.
- GV trình chiếu sản phẩm một vài nhóm cho cả lớp quan sát.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
- GV: Quan sát, đánh giá và nhận xét sản phẩm bài trình chiếu của HS đã tạo.
- Giải đáp thắc mắc và giúp đỡ khó khăn của HS.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức đã học qua việc trả lời câu hỏi
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm do GV đặt ra
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV trình chiếu câu hỏi trắc nghiệm cho HS quan sát và trả lời:
Câu 1. Để thêm hiệu ứng chuyển trang cho trang chiếu ta chọn:
A. Home à Layout	B. Transitions à Chọn hiệu ứng
C. Insert à Pictures	D. Animations à Chọn hiệu ứng
Câu 2. Để trình chiếu nội dung trang chiếu hiện tại đang chọn ta nhấn phím tắt nào?
A. Alt + F4	B. Shift + F5	
C. F5	D. Shift + F4
Câu 3: Kiểu hiệu ứng nhấn mạnh trong PowerPoint là:
A. Exit Effects	B. Entrance Effects
C. Emphasis Effects	D. Motion PatHS
Câu 4: Kiểu hiệu ứng di chuyển theo đường vẽ trong PowerPoint là:
A. Exit Effects	B. Entrance Effects
C. Emphasis Effects	D. Motion Paths
Câu 5: Để thêm hiệu ứng động cho các đối tượng trên trang chiếu ta chọn:
A. Home à Layout	B. Transitions à Chọn hiệu ứng
C. Insert à Pictures	D. Animations à Chọn hiệu ứng
Câu 6: Muốn chèn hình ảnh trên máy tính vào trang chiếu, ta chọn:
A. Insert → Shapes	B. Insert → Picture
C. Insert → Symbol	D. Insert → From File...
Câu 7: Lệnh nào sau đây dùng để chuyển hình ảnh lên lớp trên cùng:
A. Send to Back	B. Sent to Back
C. Bring to From	D. Bring to Front
Câu 8. Để định dạng màu chữ trên trang chiếu, ta chọn công cụ:
A. 	B. 	C. 	D. 	
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS suy nghĩ và trả lời cá nhân câu hỏi trắc nghiệm GV đặt ra.
* Báo cáo, thảo luận: 
- GV: Mời HS trong lớp trả lời câu hỏi
- Các HS khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét, bổ sung.
*Kết luận, nhận định: 
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và chốt lại.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để tạo bài trình chiếu theo chủ đề được yêu cầu.
b) Nội dung: HS thực hiện làm bài tập ở nhà theo nhóm và gửi email báo cáo kết quả sau khi thực hiện
c) Sản phẩm: Bài trình chiếu PowerPoint HS gửi qua hộp thư điện tử.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV: GV cho HS hoạt động theo nhóm ở nhà để tạo bài trình chiếu theo chủ đề.
- Yêu cầu HS tìm hiểu, sưu tầm nội dung có liên quan chủ đề và hoạt động nhóm để tạo bài trình chiếu.
* Bài tập về nhà: Tạo bài trình chiếu về chủ đề các món ăn đặc sản của quê hương em.
1. Nhập các thông tin trên trang chiếu.
2. Chèn hình ảnh minh họa.
3. Hãy thêm các hiệu ứng động cho các đối tượng trên mỗi trang chiếu và hiệu ứng chuyển cho trang chiếu
a. Tiêu đề các trang được đặt hiệu ứng như nhau, ví dụ Float in.
b. Tạo một số hiệu ứng động cho hình ảnh thống nhất trong bài trình chiếu.
c. Trên các trang nội dung, hình ảnh xuất hiện sau các tiêu đề trang.
d. Mọi trang chiếu có hiệu ứng chuyển như nhau, ví dụ như Plit.
4. Điều chỉnh lại vị trí, kích thước và thứ tự hình ảnh hợp lí (nếu cần).
5. Trình chiếu, kiểm tra và sữa lỗi (nếu cần). Sau đó lưu bài trình chiếu.
Nộp bài qua địa chỉ gmail: duongtamtin@gmail.com
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS về nhà sưu tầm hình ảnh, tìm kiếm và lưu trên máy tính (điện thoại).
 - Tạo bài trình chiếu theo yêu cầu
* Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả bằng cách gởi sản phẩm của nhóm cho giáo viên qua hộp thư điện tử.
* Kết luận, nhận định: Nhận xét, đánh giá kết quả sản phẩm của HS.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2022_2023.docx