Giáo án Tin học 8 (Cánh diều) - Chương trình cả năm
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
BÀI 1: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của công cụ tính toán.
- Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 8 (Cánh diều) - Chương trình cả năm
Ngày soạn:// Ngày dạy:// CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH BÀI 1: VÀI NÉT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu Sau bài học này, HS sẽ: Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển máy tính. 2. Năng lực Năng lực chung: Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. Năng lực riêng: Phát triển năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu sự phát triển của công cụ tính toán. Sử dụng được công cụ tìm kiếm, xử lí vào trao đổi thông tin để tìm hiểu về lịch sử phát triển của các tiến bộ trong công nghệ tính toán. 3. Phẩm chất Rèn luyện đức tính chăm chỉ, sáng tạo. Củng cố tinh thần yêu nước và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên SGK, SGV, SBT Tin học 8. Máy tính, máy chiếu. Một số hình ảnh hoặc video về sự phát triển của công cụ tính toán qua các thời kì. Phiếu học tập 2. Đối với học sinh SGK, SBT Tin học 8. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Dẫn dắt, gợi mở kiến thức cho HS trước khi vào bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự phát triển của máy tính khi so sánh hình ảnh máy tính điện tử ENIAC (Hình 1) với máy tính bảng mỏng nhẹ hiện nay? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi: Máy tính thời đầu có kích thước rất to bằng cả một căn phòng và đã được cải tiến, phát triển vượt bậc để trở thành những máy tính bảng mỏng nhẹ như ngày hôm nay. - GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy em có biết máy tính đã thay đổi và phát triển ra sao không?, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vài nét lịch sử phát triển máy tính B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số thành tựu để minh họa vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK.5 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở: Các mốc thời gian của Máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao chiếc máy tính em dùng lại được gọi là máy tính điện tử? (vì máy tính được lắp ráp từ các thiết bị điện tử) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 – SGK tr.5 thảo luận nhóm (4 HS) và điền vào Phiếu bài tập số 1 (đính kèm cuối mục): Em hãy tìm đặc điểm về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann theo các ý sau: Thời gian. Người phát minh. Tên phát minh Đặc điểm. Ảnh hưởng - GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã tìm hiểu và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy vẽ Đường thời gian mô tả các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ. - GV kết luận: Lịch sử phát triển máy tính đã trải qua nhiều giai đoạn. Những máy tính xuất hiện trong cùng một giai đoạn được coi là cùng một thế hệ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.5-6 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. 1. Vài nét về các máy tính điện cơ và kiến trúc Von Neumann (phiếu bài tập và đường thời gian đính kèm cuối mục). PHIẾU HỌC TẬP 1: VÀI NÉT VỀ CÁC MÁY TÍNH ĐIỆN CƠ VÀ KIẾN TRÚC VON NEUMANN Nhóm: Thời gian Nhà phát minh Tên phát minh Đặc điểm Ảnh hưởng 1642 Blaise Pascal Pascaline Thực hiện phép tính cộng, trừ Mở ra một giai đoạn mới trong lịch sử tính toán và phát triển của máy tính 1820 Charles Xavier Thomas Máy tính cơ học Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia 1944 John von Neumann Nguyên lí Von Neumann Nguyên lí hoạt động theo chương trình của máy tính điện tử. Đặt nền móng cho sự phát triển máy tính điện tử. Đường thời gian mô tả các giai đoạn phát triển của máy tính điện cơ. Hoạt động 2: Các thế hệ máy tính a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được sự ra đời của máy tính điện tử và các thế hệ phát triển của máy tính điện tử. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK, quan sát Hình 1 – SGK tr.6, 7 và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS biết các thế hệ phát triển của máy tính điện tử. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV quan sát mục 2 và trả lời câu hỏi: Máy tính điện tử phát triển qua mấy thế hệ? - GV yêu cầu HS đọc mục 2 – SGK tr.6, 7, luận theo nhóm (4 HS) và thực hiện nhiệm vụ vào Phiếu học tập số 2 (đính kèm cuối mục): Em hãy nêu thông tin của máy tính điện tử qua từng thế hệ: + Nhóm 1: Thế hệ thứ nhất + Nhóm 2: Thế hệ thứ hai + Nhóm 3: Thế hệ thứ ba + Nhóm 4: Thế hệ thứ tư + Nhóm 5: Thế hệ thứ năm - GV gợi ý: Các nhóm trình bày theo các ý sau: + Khoảng thời gian xuất hiện. + Đặc điểm (công nghệ, kích thước, tiêu thụ điện, tỏa nhiệt, hiệu quả). + Nêu tên máy tính đại diện của mỗi thế hệ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: + Máy vi tính thuộc thế hệ nào? Tại sao chúng được gọi là máy vi tính? + Tại sao máy tính thế hệ thứ năm trở lên thông minh hơn? - GV cho HS xem video sau để hiểu thêm về các sự ra đời của máy tính: youtube.com/watch?v=KYW1HvgEpLk - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK tr.7 và thực hiện: - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Những máy tính thế hệ sau có ưu điểm gì so với những máy tính thế hệ trước? (nhỏ gọn hơn, tiêu thụ ít điện năng hơn, di động được, nhanh nhạy hơn và độ chính xác cao hơn) - GV cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Em hãy gắn các thẻ dưới đây vào đúng ví dụ phù hợp: - GV tổng kết câu trả lời: 1e, 2b, 3c, 4a, 5d. - GV kết luận: Được phát minh để tính toán khoa học, từ một cỗ máy lớn hơn, máy tính điện tử nhỏ dần nhưng làm việc nhanh hơn nhiều và trở thành công cụ cá nhân. - GV hướng dẫn HS đọc phần Tóm tắt bài học – SGK tr.7 để tổng kết lại bài học. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK mục 2, Hình 1, 2 - SGK tr. 6, 7 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: Các thế hệ phát triển của máy tính điện tử. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang Hoạt động mới. 2. Lịch sử phát triển máy tính điện tử * Hoạt động 1: Đọc (và quan sát): a) Thế hệ thứ nhất - Thời gian: 1945 – 1955 - Đặc điểm: + Công nghệ: ống chân không, van nhiệt điện. + Đầu vào: thẻ đục lỗ và băng giấy. + Kích thước: lớn. + Tiêu thụ nhiều điện và tỏa ra nhiều nhiệt. + Hiệu quả: kết quả không đảm bảo luôn đáng tin cậy. - Ví dụ: ENIAC (1945), ENIAC 1945 b) Thế hệ thứ hai - Thời gian: 1955 – 1965 - Đặc điểm: + Công nghệ: bóng bán dẫn và lõi từ + Kích thước: nhỏ hơn. + Tiêu thụ ít điện năng hơn và tỏa ra ít nhiệt hơn + Hiệu quả: tính toán đáng tin cậy và nhanh hơn. - Ví dụ: IBM 1602 (1959), UNIVAC 1108 (1964), - 1956: RAMAC IBM 350 ra đời → sự xuất hiện của máy tính có ổ đĩa. IBM 1602 (1959) UNIVAC 1108 (1964) Ổ đĩa cứng RAMAC IBM 350 (1956) c) Thế hệ thứ ba - Thời gian: 1965 - 1974 - Đặc điểm: + Công nghệ: mạch tích hợp IC. + Kích thước: nhỏ hơn. + Tiêu thụ ít điện năng hơn và tỏa ra ít nhiệt hơn + Hiệu quả: tính toán nhanh hơn. + Chi phí bảo trì ít hơn. - Ví dụ: IBM-360 (1964) , Honeywell-6000, - Năm 1971: máy tính cá nhân ra đời. IBM System/360 (1964) Kenbak-1 – chiếc máy tính cá nhân đầu tiên trên thế giới d) Thế hệ thứ tư - Thời gian: 1974 – 1989 - Đặc điểm: + Công nghệ: mạch tích hợp mật độ cao VLSI. + Kích thước: rất nhỏ, có thể di động. + Dễ sử dụng + Hiệu quả: chạy nhanh và đáng tin cậy. + Giá thành sản xuất giảm xuống thấp. - Ví dụ: DEC 10, SAO 1000, PDP 11, và siêu máy tính CRAY-X-MP - 1981: máy tính Osborne 1 ra đời → sự xuất hiện của máy tính xách tay. DEC 10 (1966) PDP 11 (1970) Siêu máy tính CRAY-X-MP (1982) Osborne 1 (1981) e) Thế hệ thứ năm - Thời gian: 1990 - nay - Đặc điểm: + Công nghệ: mạch tích hợp mật độ siêu cao ULSI + Khả năng xử lí song song của phần cứng và phần mềm AI. - Ví dụ: IBM Simon (1992), Iphone (2007), IBM Simon (1992) Iphone (2007) PHIẾU HỌC TẬP 2. CÁC THẾ HỆ MÁY TÍNH Nhóm: Thế hệ Thời gian Đặc điểm Ví dụ Thứ nhất Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học. c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm. d. Tổ chức hoạt động: Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Chiếc máy tính cơ học đầu tiên mở ra giai đoạn mới cho lịch sử phát triển máy tính là của nhà phát minh nào? A. Blaise Pascal B. John von Neumann C. Alan Turing D. Charles Xavier Thomas. Câu 2. Nguyên lí Von Neumann đã có tác động như thế nào đối với máy tính điện tử ngày nay? A. Máy tính điện tử ngày nay đều sử dụng công nghệ theo nguyên lí Von Neumann. B. Máy tính điện tử ngày nay đều được sản xuất dựa trên bản thảo của John von Neumann. C. Các cấu trúc máy tính ngày nay đều dựa vào nguyên lý Von Neumann D. Máy tính điện tử ngày nay không bị ảnh hưởng bởi nguyên lí Von Neumann. Câu 3. Máy tính thế hệ thứ ba sử dụng công nghệ gì? A. Bóng bán dẫn B. Mạch tính hợp IC C. Trí tuệ nhân tạo AI D. Ống chân không Câu 4. Đâu không phải là ví dụ về máy tính ở thế hệ thứ hai? A. IBM 1620 B. IBM Simon C. IBM 360 D. IBM PC Câu 5. Máy tính thế hệ thứ năm có những đặc điểm gì vượt trội hơn hẳn các máy tính thế hệ trước? A. Nhỏ gọn và di động B. Tiêu thụ điện năng thấp hơn C. Chạy nhanh hơn và đáng tin cậy hơn. D. Cả A, B, C đều đúng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Câu 1. Đáp án A. Câu 2. Đáp án C. Câu 3. Đáp án B. Câu 4. Đáp án A. Câu 5. Đáp án D. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ s ... đồ cột: a, c, d + Biểu đồ đường: e, h, i + Biểu đồ hình tròn: b, g, k - GV kết luận về vai trò của biểu đồ trong biểu diễn dữ liệu và một số dạng biểu đồ thông dụng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK.29, 30 và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận về việc lựa chọn biểu đồ phù hợp cho các tình huống cụ thể - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang nội dung mới. 1. Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ * Hoạt động 1: Các biểu đồ cho phép so sánh thành tích các năm được dễ dàng hơn, thể hiện mối quan hệ, xu thế của dữ liệu. (phiếu bài tập đính kèm cuối mục). * Kết luận: - Biểu đồ là cách biểu diễn dữ liệu một cách trực quan dưới dạng hình ảnh, giúp ta dễ dàng so sánh sự khác nhau, nhận thấy xu hướng thay đổi, đánh giá tỉ lệ giữa các thành phần của một dãy số liệu - Một số dạng biểu đồ thông dụng trong PMBT Excel” + Biểu đồ hình cột: thích hợp khi so sánh dữ liệu nói chung + Biểu đồ đường: thường được dùng để biểu diễn các dữ liệu thay đổi theo thời gian và để xác định xu hướng tăng hay giảm của dữ liệu + Biểu đồ hình tròn: thích hợp khi muốn biểu diễn tỉ lệ hoặc mức đóng góp của dữ liệu so với tổng thể - Lựa chọn một dạng biểu đồ hợp lí sẽ tạp nên hiệu quả tốt trong việc trực quan hóa dữ liệu PHIẾU HỌC TẬP: BIỂU DIỄN DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ Nhóm: Tên các thành viên: .................................................................................................................... Bài tập: Em hãy nối các tình huống thực tế với dạng biểu đồ tương ứng Tình huống thực tế Dạng biểu đồ a) So sánh số lượng xếp loại học lực, hạnh kiểm cuối năm học của lớp em. Biểu đồ cột b) Thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây ở nước ta. c) So sánh nhiệt độ trung bình hàng tháng của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. d) So sánh số lượng học sinh xếp loại học lực Tốt, Khá giữa các lớp với nhau Biểu đồ đường e) Thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế. g) Biểu diễn tỉ lệ xếp loại học lực của lớp h) Thể hiện sự thay đổi nhiệt độ trung bình hằng tháng trong một năm tại tỉnh/thành phố em đang sinh sống. Biểu đồ hình tròn i) Biểu diễn số bạn xếp loại học lực tốt của lớp em qua các năm k) Thể hiện tỉ lệ xếp loại thừa cân, bình thường và thiếu cân dựa trên chỉ số IBM của lớp em. Hoạt động 2: Tính tự động của biểu đồ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hành và thấy được tính tự động cập nhật của biểu đồ b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK,tr.30 thực hành và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS thực hành và rút ra được kết luận: Biểu đồ trong PMBT Excel tự động cập nhật theo sự thay đổi của số liệu d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chuẩn bị sẵn tệp bảng tính có dữ liệu như trong Hình 2 cho HS thực hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hành lần lượt theo các nhiệm vụ trong phần hoạt động 2 SGK – tr30: Tạo bảng số liệu Thành tích SEA Games 31 như trong Hình 2. Tiếp đến, chọn toàn bộ bảng (khối ô A2:C7) rồi nhấn tổ hợp phím Alt+F1 để thu được biểu đồ cột tương tự như trong Hình 3. Thay đổi các giá trị trong các cột HCV, Tổng của bảng số liệu và quan sát những thay đổi tương ứng với biểu đồ vừa tạo ra. Em có nhận xét gì? - GV chiếu thêm các ví dụ về biểu đồ dạng đường, dạng hình tròn (chuẩn bị sẵn trong các tệp bảng tính) và thực hiện minh họa cho HS quan sát về tính tự động cập nhật của hai dạng biểu đồ này. - GV kết luận về tính tự động của biểu đồ: Biểu đồ PMBT Excel tự động cập nhật theo sự thay đổi của số liệu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK mục 2 SGK tr. 30, thực hành và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: tính tự động của biểu đồ - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang Hoạt động mới. 2. Tính tự động của biểu đồ * Hoạt động 2: - Tạo bảng số liệu Thành tích SEA Games 31 như trong Hình 2. - Tiếp đến, chọn toàn bộ bảng (khối ô A2:C7) rồi nhấn tổ hợp phím Alt+F1 để thu được biểu đồ cột tương tự như trong Hình 3. - Thay đổi các giá trị trong các cột HCV, Tổng của bảng số liệu và quan sát những thay đổi tương ứng với biểu đồ vừa tạo ra. - Nhận xét: Giá trị của biểu đồ thay đổi tương ứng với giá trị trong bảng số liệu. * Kết luận: Biểu đồ PMBT Excel tự động cập nhật theo sự thay đổi của số liệu Hoạt động 3: Các thành phần của biểu đồ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được các thành phần của biểu đồ b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK,tr.31 thực hành và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được các thành phần cơ bản của biểu đồ gồm: tiêu đề của biểu đồ, các chuỗi dữ liệu, trục giá trị, trục danh mục, các giá trị dữ liệu d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 3 và quan sát hình 3 để ghi nhớ một số thành phần cơ bản của biểu đồ. - GV chia HS thành các nhóm, tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Em hãy gắn các thẻ dưới đây vào vị trí các thành phần của biểu đồ + Biểu đồ cột + Biểu đồ đường - GV yêu cầu HS kể tên các thành phần của biểu đồ hình tròn trong hình 1c - GV kết luận về các thành phần của biểu đồ: Các thành phần của biểu đồ gồm: tiêu đề của biểu đồ, các chuỗi dữ liệu, trục giá trị, trục danh mục, các giá trị dữ liệu,... - GV chú ý với HS: Các thành phần trong biểu đồ không nhất thiết đều phải xuất hiện đồng thời trong biểu đồ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK mục 3 SGK tr. 31, thực hành tìm hiểu về các thành phần của biểu đồ - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: các thành phần của biểu đồ - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. - GV chuyển sang Hoạt động mới. 2. Tính tự động của biểu đồ Các thành phần của biểu đồ gồm: tiêu đề của biểu đồ, các chuỗi dữ liệu, trục giá trị, trục danh mục, các giá trị dữ liệu,... - Biểu đồ cột - Biểu đồ đường C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS trả lời để luyện tập các kiến thức đã học. c. Sản phẩm học tập: HS chọn được đáp án đúng cho câu hỏi trắc nghiệm. d. Tổ chức hoạt động: Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Biểu đồ nào thích hợp khi so sánh dữ liệu nói chung? A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ hình tròn D. Biểu đồ vùng Câu 2. Ví dụ nào dưới đây ta cần sử dụng biểu đồ tròn? A. So sánh số lượng học sinh xếp loại học lực tốt, khá giữa các lớp với nhau B. Biểu diễn số bạn xếp loại học lực tốt của lớp em qua các năm C. Biểu diễn tỉ lệ xếp loại học lực của lớp D. So sánh nhiệt độ trung bình hàng tháng của Hà Nội và TP. HCM Câu 3. Đáp án nào dưới đây ta cần sử dụng biểu đồ đường? A. So sánh số lượng học sinh xếp loại học lực tốt, khá giữa các lớp với nhau B. Biểu diễn số bạn xếp loại học lực tốt của lớp em qua các năm C. Biểu diễn tỉ lệ xếp loại học lực của lớp D. So sánh nhiệt độ trung bình hàng tháng của Hà Nội và TP. HCM Câu 4. Đâu không phải là thành phần của biểu đồ? A. Số thứ tự biểu đồ B. Ý nghĩa của trục danh mục C. Tiêu đề của biểu đồ D. Các chuỗi dữ liệu Câu 5. Điểm nổi bật trong phần mềm bảng tính là A. Khả năng thay đổi biểu đồ trên số liệu B. Khả năng thay đổi dữ liệu C. Khả năng tự động cập nhật theo số liệu D. Khả năng biến dữ liệu thành hình ảnh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: Câu 1. Đáp án B. Câu 2. Đáp án C. Câu 3. Đáp án B. Câu 4. Đáp án A. Câu 5. Đáp án C. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.31 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Em hãy quan sát biểu đồ trong Hình 1b và cho biết: 1) Trong biểu đồ có mấy chuỗi dữ liệu? Ý nghĩa của mỗi chuỗi dữ liệu đó là gì? 2) Ý nghĩa của các trục giá trị và trục danh mục trong biểu đồ là gì? 3) Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm thành phần nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày trước lớp: 1) Trong biểu đồ có 3 chuỗi dữ liệu: vàng, bạc đồng., Ý nghĩa của mỗi chuỗi dữ liệu đó là số huy chương vàng, bạc, tương ứng đội tuyển Việt Nam đạt được qua các năm. 2) Ý nghĩa của các trục giá trị: số lượng của mỗi loại huy chương Trục danh mục trong biểu đồ thể hiện các năm diễn ra SEA GAMES 3) Để biết số lượng huy chương đã đạt được thì biểu đồ cần thêm giá trị dữ liệu. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học. b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong phần Vận dụng SGK tr.31 d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện các bài tập sau: Em sẽ dùng loại biểu đồ nào để minh họa cho dữ liệu khi muốn: 1) So sánh dân số các nước trong khu vực Đông Nam Á cho năm 2022. 2) Biểu diễn sự gia tăng dân số của Việt Nam trong 10 năm qua. 3) Biểu diễn tỉ trọng cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm và vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời: 1) So sánh dân số các nước trong khu vực Đông Nam Á cho năm 2022: biểu đồ cột 2) Biểu diễn sự gia tăng dân số của Việt Nam trong 10 năm qua: biểu đồ đường 3) Biểu diễn tỉ trọng cơ cấu GDP của Việt Nam năm 2022: biểu đồ hình tròn Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại kiến thức đã học. Hoàn thành bài tập phần Câu hỏi tự kiểm tra – SGK tr.31 Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Thực hành tạo biểu đồ
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_8_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.docx