Giáo án Tin học 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 2 - Năm học 2022-2023
TÊN BÀI DẠY: BÀI 9. TRÌNH BÀY BẢNG TÍNH (T2)
Môn: Tin học - lớp 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS biết và thực hiện được một số chức năng định dạng dữ liệu số và trình bày bảng tính.
- Áp dụng được một số hàm tính toán dữ liệu như SUM, COUNT, AVERAGE, MIN, MAX,.vào dự án Trường học xanh
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếpvà giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được định dạng dữ liệu số và trình bày bảng tính. Áp dụng được một số tính năng của các hàm để giải quyết bài toán cụ thể
2.2. Năng lực Tin học
- Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa)
- Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLc)
2.3. Các năng lực khác
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: khả năng trình bày và định dạng bảng tính Excel của nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 2 - Năm học 2022-2023
Tuần: 19 Ngày soạn: 24/12/2022 Tiết: 19 Ngày dạy: 11/01/2023 TÊN BÀI DẠY: BÀI 9. TRÌNH BÀY BẢNG TÍNH (T2) Môn: Tin học - lớp 7 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS biết và thực hiện được một số chức năng định dạng dữ liệu số và trình bày bảng tính. - Áp dụng được một số hàm tính toán dữ liệu như SUM, COUNT, AVERAGE, MIN, MAX,...vào dự án Trường học xanh 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếpvà giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được định dạng dữ liệu số và trình bày bảng tính. Áp dụng được một số tính năng của các hàm để giải quyết bài toán cụ thể 2.2. Năng lực Tin học - Sử dụng đúng các thiết bị, phần mềm thông dụng, mạng máy tính để hoàn thành nhiệm vụ học tập của Chủ đề. (NLa) - Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin. (NLc) 2.3. Các năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ: khả năng trình bày và định dạng bảng tính Excel của nhóm. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. - Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có thói quen giữ gìn sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc an toàn về điện khi sử dụng các thiết bị CNTT. Rèn luyện tính cẩn trọng và chính xác, có tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: KHBD, Tivi, máy tính cài phần mềm Microsoft Excel 2010 trở lên, bài giảng, phiếu học tập. Tệp THXanh-4.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành - HS: SGK, vở ghi, dụng cụ hoc tập, đọc và tìm hiểu nội dung trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tt) Hoạt động 4. Thực hành hoàn thiện dữ liệu dự án Trường học xanh a) Mục tiêu: Hs thực hành để hoàn thiện bảng dữ liệu Bảng 5. Dự kiến phân bổ cây dự án Trường học xanh. (Trang tính 5. Tổng kết) b) Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành theo đúng các bước đã mô tả trong SGK. c) Sản phẩm: Hoàn thiện Trang tính 5. Tổng kết d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ thực hành trên máy tính Nhiệm vụ: - Tạo trang tính mới trong bảng tính của dự án để nhập dữ liệu dự kiến phân bổ cây. - Nhập và sao chép dữ liệu vào trang tính - Thiết lập công thức chi phí trồng mỗi loại cây và chi phí của toàn bộ dự án. - Thực hiện các thao tác định dạng dữ liệu cho trang tính. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hành nhóm các thao tác với bảng tính trên máy tính. a) Tạo trang tính mới - Mở tệp THXanh.xlsx - Tạo thêm một trang tính mới đặt tên 5. Tổng kết b) Nhập và sao chép dữ liệu vào trang tính - Mở trang tính 4. Dự kiến kết quả. Sao chép tàn bộ dữ liệu của trang tính 4. Dự kiến kết quả sang trang tính 5. Tổng kết - Trong trang tính 5, sửa lại tên bảng tại ô A2 là: Bảng 5. Dự kiến pân bổ cây dự án Trường học xanh c) Tính chi phí trồng mỗi loại cây và của toàn bộ dự án - Nháy chuột chọn cột D (cột của lớp 7A), nháy nút phải chuột và chọn Insert để chèn thêm cột - Đặt tiêu đề cho cột mới tạo là Đơn giá - Mở trang tính 3. Tìm hiểu giống cây. Sao chép toàn bộ đơn giá của các loại cây từ dữ liệu trong trang tính này vào cột Đơn giá ở trang tính 5. Tổng kết (Chú ý: cần sao chép chính xác vào các ô tương ứng vì trang tính 5. Tổng kết đã có thêm các hàng trống giữa các loại cây) - Tạo thêm cột Chi phí bên phải cột trung bình (cột N) - Nhập công thức tính Chi phí = Đơn giá * Tổng số cây cho các ô trong cột Chi phí - Để tính tổng chi phí mỗi loại cây và toàn bộ dự án tại các ô N9, N17, N24, N25 => có thể nhập công thức trực tiếp hoặc sao chép công thức từ các ô E9, E17, E24, E25 sang các ô N9, N17, N24, N25 d)Định dạng dữ liệu cho trang tính - Định dạng trang tính, có thể theo mẫu trong hình 9.13 - Lưu lại kết quả * Báo cáo, thảo luận: - Hs báo cáo, trình bày sản phẩm đã thực hiện. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV đánh giá kết quả của các nhóm thực hành và đưa ra kết luận. 4. Thực hành: Hoàn thiện dữ liệu dự án trường học xanh a) Tạo trang tính mới b) Nhập và sao chép dữ liệu vào trang tính c) Tính chi phí trồng mỗi loại cây và của toàn bộ dự án d)Định dạng dữ liệu cho trang tính Trang tính 5. Tổng kết 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Hs khẳng định được có thể sao chép công thức từ trang tính này sang trang tính khác và gộp các ô đều là hình chữ nhật b) Nội dung: Hs trả lời 2 câu hỏi trong SGK phần luyện tập c) Sản phẩm: Nội dung trả lời của hs. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho Hs thực hành để trả lời 2 câu hỏi trong SGK phần luyện tập. Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hành trên máy tính và trả lời vào vở Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày kết quả. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức LUYỆN TẬP 1. Có thể 2. Không thể 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để giải quyết bài 1,2 SGK phần vận dụng b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và thực hành theo yêu cầu của đề bài c) Sản phẩm: Hoàn thiện trang tính 5 theo yêu cầu. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đưa câu hỏi về nhà: Câu 1. Em hãy quan sát bảng Dự kiến phân bổ cây dự án Trường học xanh ở hình 9.13 và hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Tổng số cây của toàn bộ khối 7 sẽ trồng là bao nhiêu? b) Trung bình mỗi lớp sẽ trồng bao nhiêu cây? Câu 2. Dựa trên bảng Dự kiến phân bổ cây dự án Trường học xanh em hãy tính tỉ lệ phần trăm của từng loại cây hoa được phân bổ so với chỉ tiêu đã giao. - Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu, trả lời câu hỏi và thực hành tại nhà. - Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả sau khi hoàn thiện theo yêu cầu. - Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS và rút kinh nghiệm ở tiết sau. Tuần: 20, 21 Ngày soạn: 15/01/2023 Tiết: 20, 21 Ngày dạy: 01/02/2023 TÊN BÀI DẠY: BÀI 10. HOÀN THIỆN BẢNG TÍNH Môn: Tin học - lớp 7 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Thực hiện được các thao tác hoàn thiện và in một bảng tính. - Thực hành hoàn thiện dự án. - Sử dụng được bảng tính điện tử để giải quyết một vài công việc cụ thể đơn giản. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để hoàn thiện bảng tính. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra các thao tác hợp lí để hoàn thiện bảng tính - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể tự tạo bảng tính để giải quyết một số yêu cầu tính toán trong cuộc sống. 2.2. Năng lực Tin học - Thực hiện được các chức năng làm việc với trang tính, kẻ khung và in dữ liệu bảng tính (Nlc). 3. Phẩm chất: - Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị học. - Rèn luyện tính cẩn thận, chăm chỉ, làm việc khoa học, chính xác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - GV: KHBD, Tivi, máy tính cài phần mềm Microsoft Excel 2010 trở lên, bài giảng, phiếu học tập. - Tệp THXanh-5.xlsx để sẵn sàng cho bài thực hành 2. Học sinh: - SGK, vở ghi, dụng cụ hoc tập. - Đọc và tìm hiểu nội dung trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Học sinh nêu được các công việc cần làm để hoàn thiện bảng dữ liệu của dự án Trường học xanh. b) Nội dung: Đoạn hội thoại trong SGK – Trang 51. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các công việc cần làm để hoàn thiện bảng dữ liệu của dự án Trường học xanh. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và nêu câu hỏi. - Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Báo cáo, thảo luận: + HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ. + HS khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu các thao tác hoàn thiện bảng tính a) Mục tiêu: Học sinh biết và thực hành được một số lệnh làm việc với trang tính như đổi tên, xoá, sao chép, di chuyển trang tính và lệnh kẻ khung bảng tính. b) Nội dung: HS đọc SGK, tìm hiểu các thao tác với trang tính, kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu SGK tr.52. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS ở từng nội dung kiến thức. c) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Chuyển giao nhiệm vụ 1: - GV chia nhóm 3-6 em để trao đổi, thảo luận. - Trình chiếu hình ảnh 10.1a và 10.1b trong Hoạt động 1 cho HS quan sát và trả lời Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm hiểu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận: - HS quan sát hình và sau đó trả lời câu hỏi của hoạt động. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 1. Các thao tác hoàn thiện bảng tính Mặc định trên màn hình chúng ta quan sát thấy các ô của bảng tính đều có khung viền, nhưng sẽ không có khi in ra giấy. Vì vậy trước khi in cần kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu nếu cần. Chuyển giao nhiệm vụ 2: - GV cho HS đọc nội dung SGK để ôn lại các thao tác với trang tính của bảng tính + Tạo trang tính mới. + Xóa một trang tính. + Chèn một trang tính mới vào vị trí bất kì. + Đổi tên trang tính. + Thay đổi thứ tự các trang tính. + Sao chép nội dung một trang tính sang trang khác. - GV yêu cầu HS mở bảng tính Thxanh.xlsx và thực hiện các thao tác với bảng tính trên máy tính. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh đọc nội dung SGK (SGK – trang 51, 52) sau đó thực hành lại các thao tác đó trên máy tính. Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày kết quả phần thực hành của mình. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. a) Các thao tác với bảng tính: - Tạo trang tính mới. - Xóa một trang tính. - Chèn một trang tính mới. - Đổi tên trang tính. - Thay đổi thứ tự các trang tính. - Sao chép nội dung một trang tính sang trang khác. Chuyển giao nhiệm vụ 3: - GV cho HS đọc nội dung SGK để tìm hiểu cách kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu. - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu theo nội dung đã thảo luận Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh đọc nội dung SGK sau đó thực hành lại các thao tác đó trên máy tính. Báo cáo, thảo luận: - HS trình bày kết quả phần thực hành của mình. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. c) Kẻ đường viền ô và khung bao quanh vùng dữ liệu - Chọn vùng dữ liệu cần kẻ đường biên à Mở hộp thoại Format Cells (Ctrl+1). - Chọn trang Border à Thiết lập các thông số kẻ đường viền, kẻ khung. - Chọn OK. Hoạt động 2: Tìm hiểu thao tác in dữ liệu trong bảng tính a) Mục tiêu: Học sinh hiểu và thực hiện được lệnh in dữ liệu bảng tính. b) Nội dung: HS quan sát Hình 10.5 (SGK tr. 53) và nêu các bước in một trang tính. c) Sản phẩm: Bài thực hành của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN ... c chung Năng lực tự chủ, tự học: chủ động và tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập; vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ. Năng lực giao tiếp và hợp tác: hiểu được mục đích giao tiếp và giao tiếp hiệu quả trong hoạt động nhóm. 2.2. Năng lực Tin học Bước đầu hình thành quan niệm về giá trị của thông tin trong việc tổ chức dữ liệu có trật tự (NLc) Hình thành tư duy mô hình hóa trong việc tổ chức và tìm kiếm dữ liệu với sự trợ giúp của máy tính. (NLe) 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. Rèn luyện tinh thần trách nhiệm, phẩm chất vượt qua những khó khăn trong học tập và lao động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Giáo án, các đồ dùng dạy học cần thiết. Phiếu học tập. Giấy A4 (hoặc giấy bìa màu), bút dạ để ghi các con số giúp HS ngồi dưới lớp nhìn được một cách rõ ràng. Giáo viên cần chuẩn bị một số trang chiếu mô phỏng một số thuật toán sắp xếp đơn giản (nổi bọt, chọn, chèn). Các trang này được cung cấp trong quá trình tập huấn. Học sinh có thể được tổ chức học trong phòng máy tính, hoặc bố trí mỗi nhóm học sinh có một máy tính (hoặc điện thoại thông minh, hoặc máy tính bảng),... Sắp xếp nổi bọt: https://scratch.mit.edu/projects/560005894/fullscreen/ Sắp xếp chọn: https://scratch.mit.edu/projects/555746387/fullscreen/ 2. Học sinh Sách vở, đồ dùng học tập. Học sinh được cung cấp địa chỉ truy cập ứng dụng mô phỏng thuật toán qua tin nhắn (nếu sử dụng Internet) hoặc sao chép lên máy tính (nếu sử dụng máy tính để bàn). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: Sử dụng minh họa trực quan trong thực tiễn để mô phỏng thao tác hoán đổi giá trị được lưu trữ trong hai vùng nhớ. Đây là thao tác cơ bản, HS cần hiểu được trước khi tìm hiểu thuật toán sắp xếp. b) Nội dung: HS biết trình tự hoán đổi giá trị được lưu trữ trong hai vùng nhớ. c) Sản phẩm: Mô tả bằng lời quy trinh theo bước để hoán đổi chất lỏng ở hai cốc A, B. d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: Đầu vào: Cốc A chứa chất lỏng màu XANH; cốc B chứa chất lỏng màu ĐỎ. Đầu ra: Cốc A chứa chất lỏng màu ĐỎ; cốc B chứa chất lỏng màu XANH. HS được yêu cầu mô tả (bằng lời) quy trình theo các bước thực hiện hoán đổi chất lỏng ở hai cốc A, B. Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình 16.1. trong 2 phút. Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét và khái quát hóa thành các bước hoán đổi giá trị hai biến: C ¬ A; A ¬ B; B ¬ C; 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu thuật toán sắp xếp nổi bọt a) Mục tiêu: HS biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán sắp xếp nổi bọt với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp sắp xếp nổi bọt và tự thực hiện được trên bộ dữ liệu mẫu gồm 5 phần tử. c) Sản phẩm: Câu trả lời được mô tả trong phiếu học tập. HS cần phải điền vào các ô trống, thể hiện quá trình sắp xếp một dãy số cho trước theo thuật toán nổi bọt. d) Quá trình thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh quan sát hình mô phỏng một số viên bọt trong cốc nước với mức dộ nặng – nhẹ của chúng được ghi bằng một con số, và trả lời các câu hỏi: Viên bọt nào ở đấy cốc? Nó nặng hơn hay nhẹ hơn viên bọt ngay trên nó? Khi nào hai viên bọt đổi chỗ cho nhau? Kết quả của việc đổi chỗ là gì? Học sinh quan sát mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt trên màn hình được GV trình bày trước lớp (có thể sử dụng hình vẽ, hình động hoặc mô phỏng). Mỗi lượt mô phỏng chiếm thời gian khoảng 30 giây, như vậy có thể mô phỏng ít nhất hai lần. Thực hiện nhiệm vụ. HS làm việc theo nhóm (10 phút). Quan sát mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt trong hình 16.2–4. (SGK). Quan sát mô phỏng thuật toán qua ứng dụng đã được cung cấp. https://scratch.mit.edu/projects/560005894/fullscreen/ Hoàn chỉnh phiếu học tập số 1. Trình bày, báo cáo. Nhận xét, đánh giá. Nhận xét: Thuật toán sắp xếp nổi bọt có thể thực hiện theo cách duyệt từ đầu dãy (sắp xếp chìm dần – sinking sort) hoặc duyệt từ cuối dãy theo cách đặt tên thuật toán (nổi bọt – bubble sort). Đánh giá: Với 10 dãy số cần điền (phiếu học tập 1), mỗi dãy cho 1 điểm. Hoạt động 2.2: Mô tả giải thuật nổi bọt Mục tiêu. Giải thích được hoạt động của giải thuật sắp xếp nổi bọt. Nội dung: Mô tả giải thuật sắp xếp nổi bọt bằng ngôn ngữ tự nhiên. Sản phẩm: Mô tả bằng văn bản dưới dạng liệt kê các bước hoặc mô tả không hình thức của giải thuật sắp xếp nổi bọt. Quá trình thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ. Sau khi thực hiện sắp xếp được bằng giải thuật nổi bọt, HS hãy viết lại quy trình thực hiện thuật toán đó để người khác có thể thực hiện được với những bộ dữ liệu khác nhau. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc theo nhóm 2 hoặc 3 người. Trình bày, báo cáo: HS trình bày bản mô tả của mình (hoặc nhóm mình). Nhận xét, đánh giá: Chấp nhận những cách trình bày khác nhau nếu hợp lí. Phân tích để đảm bảo bản mô tả đạt được các tiêu chí cơ bản của thuật toán: xác định, đơn nhất, hữu hạn, đúng đắn, hiểu được và tổng quát. HS đọc mô tả giải thuật sắp xếp nổi bọt bằng ngôn ngữ tự nhiên trang 80. GV chốt kiến thức (chiếu slide). HS ghi tóm tắt kiến thức vào vở. Hoạt động 2.3: Củng cố kiến thức – Câu hỏi a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức. b) Nội dung: GV chiếu Sơ đồ tư duy kiến thức, Trò chơi. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng khi chơi trò chơi ® HS khắc sâu kiến thức . d) Tổ chức thực hiện: GV: Hệ thống kiến thức qua sơ đồ tư duy. HS: Đọc và vẽ phác thảo sơ đồ tư duy kiến thức vào vở. GV: Củng cố kiến thức qua trò chơi. HS: Tham gia trả lời câu hỏi của trò chơi một cách vui vẻ, thích thú. GV: Nhận xét, khen ngợi Hướng dẫn về nhà. 1. Hoàn thiện sơ đồ tư duy kiến thức 2. Thực hiện mô phỏng thuật toán sắp xếp nổi bọt với: a) Dãy số 9, 7, 25, 4 để được dãy số tăng dần. b) Dãy số 30, 5, 8, 22 để được dãy số tăng dần. Tuần: 35 Tiết: 35 Ngày soạn: 25/03/2023 Ngày dạy: 15/05/2023 TÊN BÀI DẠY: BÀI 16. THUẬT TOÁN SẮP XẾP Môn: Tin học - Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 2 tiết TIẾT 2 Hoạt động 2.4: Tìm hiểu thuật toán sắp xếp chọn a) Mục tiêu: HS biểu diễn và mô phỏng được hoạt động của thuật toán sắp xếp nổi bọt với bộ dữ liệu đầu vào có kích thước nhỏ. b) Nội dung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phương pháp sắp xếp chọn và tự thực hiện được trên bộ dữ liệu mẫu gồm 5 phần tử. c) Sản phẩm: Câu trả lời được mô tả trong phiếu học tập. HS cần phải điền vào các ô trống, thể hiện các bước thực hiện thuật toán sắp xếp chọn. d) Quá trình thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ Học sinh quan sát mô phỏng thuật toán sắp xếp chọn trên màn hình được GV trình bày trước lớp (có thể sử dụng hình vẽ, hình động hoặc mô phỏng). Thực hiện nhiệm vụ. HS làm việc theo nhóm (10 phút). Quan sát mô phỏng thuật toán sắp xếp chọn trong hình 16.5. (SGK). Quan sát mô phỏng thuật toán qua ứng dụng đã được cung cấp. https://scratch.mit.edu/projects/555746387/fullscreen/ Hoàn chỉnh phiếu học tập số 2. Trình bày, báo cáo. Nhận xét, đánh giá. Nhận xét: Thuật toán sắp xếp nổi bọt có thể thực hiện theo cách duyệt từ đầu dãy (sắp xếp chìm dần – sinking sort) hoặc duyệt từ cuối dãy theo cách đặt tên thuật toán (nổi bọt – bubble sort). Đánh giá: Với 10 dãy số cần điền (phiếu học tập 2), mỗi dãy cho 1 điểm. Hoạt động 2.5: Mô tả giải thuật sắp xếp chọn Mục tiêu. Giải thích được hoạt động của giải thuật sắp xếp chọn. Nội dung: Mô tả giải thuật sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên. Sản phẩm: Mô tả bằng văn bản dưới dạng liệt kê các bước hoặc mô tả không hình thức của giải thuật sắp xếp chọn. Quá trình thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ. Sau khi thực hiện sắp xếp được bằng giải thuật chọn, HS hãy viết lại quy trình thực hiện thuật toán đó để người khác có thể thực hiện được với những bộ dữ liệu khác nhau. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh làm việc theo nhóm 2 hoặc 3 người. Trình bày, báo cáo: HS trình bày bản mô tả của mình (hoặc nhóm mình). Nhận xét, đánh giá: Chấp nhận những cách trình bày khác nhau nếu hợp lí. Phân tích để đảm bảo bản mô tả đạt được các tiêu chí cơ bản của thuật toán: xác định, đơn nhất, hữu hạn, đúng đắn, hiểu được và tổng quát. HS đọc mô tả giải thuật sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên trang 81. GV chốt kiến thức (chiếu slide). HS ghi tóm tắt kiến thức vào vở. Thuật toán sắp xếp chọn xét từng vị trí, từ đầu đến cuối dãy, so sánh trực tiếp phần tử ở vị trí được xét với những phần tử phía sau nó và hoán đổi nếu chúng không đúng thứ tự. Hoạt động 2.6: Chia nhỏ bài toán Mục tiêu. HS nhận ra được việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn. Nội dung: Lấy ví dụ về công việc phức tạp được chia thành những việc nhỏ hơn, dễ thực hiện hơn. Qua đó, nhận ra được ưu điểm của phương pháp tư duy giải quyết vấn đề Sản phẩm: Kể ví dụ về một công việc phức tạp được việc chia thành những việc nhỏ hơn. Quá trình thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ. GV nêu một ví dụ về một nhiệm vụ như sắp xếp lại một tủ sách. Có thể nhiệm vụ phức tạp khiến chúng ta không biết bắt đầu từ đâu. Khi đó, việc chia nhiệm vụ thành các phần nhỏ hơn để dễ giải quyết hơn. Chẳng hạn: Lấy tất cả các quyển sách ra khỏi tủ sách. Sắp xếp các quyển sách thành từng chồng theo chủ đề Chọn một chủ đề, sắp xếp các quyển sách theo thứ tự tên sách. Đặt các quyển sách của chủ đề, đã được sắp xếp vào tủ sách. Lặp lại hai bước ngay phía trên với các chủ đề chưa được chọn. Yêu cầu HS tìm ví dụ khác (không nhất thiết là bài toán trong máy tính) và chia sẻ trước lớp. Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc hai ví dụ trong SGK trang 82. HS tìm ví dụ của riêng mình. Trình bày, báo cáo: Một số HS chia sẻ ví dụ của mình với cả lớp. Nhận xét, đánh giá: Việc chia một nhiệm vụ thành những việc nhỏ hơn giúp em dễ hình dung được phải làm những gì (việc nhỏ hơn) và làm chúng theo thứ tự nào. Chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn giúp thuật toán dễ hiểu và dễ thực hiện hơn. 3. Hoạt động luyện tập: a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Gv Cho HS nhắc lại KT: Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học LUYỆN TẬP Bài 1. Em hãy liệt kê các bước của thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp các số 3, 2, 4, 1, 5 theo thứ tự tăng dần. Bài 2. Em hãy liệt kê các bước của thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp các số 3, 2, 4, 1, 5 theo thứ tự tăng dần. 4. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung:. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: Gv đưa câu hỏi về nhà: Em hãy ghi lại kết quả điềm học tập môn Tin học của các bạn trong tổ. Thực hiện thuật toán sắp xếp chọn hoặc sắp xếp nổi bọt để sắp xếp điểm theo thứ tự giảm dần. Dựa trên kết quả sắp xếp, hãy cho biết danh sách tên các bạn tương ứng theo kết quả sắp xếp đó. PHIẾU HỌC TẬP 1 Hãy điền vào các ô còn trống để thể hiện quá trình sắp xếp một dãy số theo thứ tự tăng dần bằng thuật toán nổi bọt. PHIẾU HỌC TẬP 2 Hãy điền vào các ô còn trống để thể hiện quá trình sắp xếp một dãy số theo thứ tự tăng dần bằng thuật toán chọn.
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_hoc_ki_2_na.docx