Giáo án Tin học 6 (Cánh diều) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023
CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 1. THÔNG TIN THU NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ:
- Biết thông tin là gì
- Biết được thế nào là thu nhận và xử lí thông tin
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực tin học: Hình thành, phát triển các năng lực:
+ Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
+ Hợp tác trong môi trường số.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập
+ Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 6 (Cánh diều) - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023
Tiết PPCT: 1 Ngày soạn: 06/9/2022 CHỦ ĐỀ A. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG BÀI 1. THÔNG TIN THU NHẬN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Biết thông tin là gì Biết được thế nào là thu nhận và xử lí thông tin Phân biệt được thông tin với vật mang tin. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tin học: Hình thành, phát triển các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất: Chăm chỉ: cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi làm việc nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, phòng máy tính, máy chiếu.. - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. Tổ chức thực hiện: GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ hơn, về việc thu nhận và xử lí thông tin, chúng ta cùng đến với bài 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thông tin và thu nhận thông tin a) Mục tiêu: Biết thông tin là gì, vật mang tin là gì. Phân biệt được thông tin và vật mang tin Nội dung: GV hướng dẫn, HS tiếp thu, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thông tin và vật mang tin NV1 - Thông tin là những gì đem lại - GV chiếu hình ảnh một trang báo, yêu cầu cho ta hiểu biết về thế giới xung HS đọc thông tin, thảo luận để thực hiện hoạt quanh và chính bản thân mình. động 1: + Ví dụ: Em nghe tiếng trống + Một trong những thông tin em thu nhận trường vừa điểm -> Vào học được từ trang báo này là gì? - Vật mang tin là vật, phương tiện + Thông tin em vừa đọc là nói về ai hay về cái mang lại cho con người thông tin gì? dưới dạng chữ và số, dạng hình NV2 ảnh, dạng âm thanh. - GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1 sgk + Ví dụ: Vật mạng tin là sách, đài và yêu cầu HS rút ra kết luận: radio, tivi, bức ảnh, thẻ nhớ... 2. Xử lí thông tin HĐ2: Thông tin là gì? Thế nào là vật mang tin? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 1. HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Xử lí thông tin Mục tiêu: Nêu được hoạt động cơ bản trong xử lí thông tin Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Tình huống 1: Em biết được “có tiêng chuông đồng hồ báo thức reo” hay “đã đến giờ dậy” để đến NV1 - GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở hoạt động 2 và thảo luận, trả lời câu hỏi. NV2 GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 2 sgk. GV hướng dẫn HS để HS hiểu thế nào là xử lí thông tin: Xử lí thông tin diễn ra trong bộ não con người. Kết quả của hoạt động xử lí thông tin là thông tin đầu ra. Bộ não kết hợp thông tin vừa thu nhận được với hiểu biết đã có sẵn từ trước để rút ra kết quả là thông tin đầu ra. Thông tin đầu ra sẽ khác nhau tùy thuộc vào mục đích của người xử lí. Và trên cơ sở có thông tin đầu ra, quyết định hành động như thế nào cho phù hợp nhất là tùy thuộc chủ thể con người. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2. HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. lớp đúng giờ, em cần “dậy để chuẩn bị đi học”. - Tình huống 2: Em biết được: “bắt đầu chắn đường”, em cần “dừng lại”. Kết luận: Xử lí thông tin: Từ thông tin vừa thu nhận được, kết hợp với hiểu biết đã có từ trước để rút ra thông tin mới, hữu ích. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập: Bài 1. Xét tình huống sau: Em đang đi trên đường thấy mây đen kéo tới bao phủ bản trời, gió mạnh nỏi lên. Hãy trả lời lần lượt hai cân hỏi sau: Thông tin em vừa nhận được là gi? Em biết trực tiếp từ sự vật, hiện tượng hay biết được từ vật mang tin? Tình huống 1: Cô giáo trả bài kiểm tra, em biết mình được 7 điểm. Tình huống 2: Bác sĩ nghe tim của bệnh nhân để khám bệnh. Với mỗi tình huống mỏ tả trên đây, em hãy trả lời câu hỏi sau: Có vật mang tin trong tình huống này hay không? Nếu có thì đó là gì? - Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và trình bày kết quả: Bài 1: Thông tin em nhận được là “có mây đen kéo tới bao phủ bầu trời, có gió mạnh nổi lên”. Em nhận biết trực tiếp hiện tượng trên, không có vật mang tin ở đây. Bài 2: Tình huống 1: Vật mang tin là tờ bài kiểm tra Tình huống 2: Vật mang tin: không có; bác sĩ nghe trực tiếp nhịp tim của bệnh nhân. - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi: Mỗi biển báo, biểu tượng, hình ảnh sau đây em thường thấy ở đâu và theo em nó được đùng để thông báo điều gì cho mọi người? HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Hình a: Thấy ở bệnh viện , thông báo đây là giường của bệnh nhân Hình b: Thấy ở mọi nơi, thông báo mọi người vứt rác vào thùng rác Hình c: Thấy ở nơi công cộng, thông báo có mạng wifi - GV nhắc nhở HS và chốt kiến thức bài học. Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: : 13/9/2022 BÀI 2. LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Biết được thế nào là lưu trữ và trao đổi thông tin Biết được dữ liệu là gì Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin Biết được tầm quan trọng của thông tin và trao đổi thông tin trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tin học: Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, hình ảnh liên quan đến bài học, phòng máy tính, máy chiếu.. - HS : Đồ dùng học tập, sgk, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. Tổ chức thực hiện: GV trình bày vấn đề: Trong cuộc sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những dòng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả những thứ đó được giác quan của em thu nhận và não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế giới xung quanh. Và để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đến với bài: Lưu trữ và trao đổi thông tin. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lưu trữ thông tin a) Mục tiêu: Biết được thế nào là lưu trữ thông tin. Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin. Nội dung: GV cho HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Lưu trữ thông tin - GV cho HS đọc thông tin ở mục 1 sgk, chia - Lưu trữ thông tin là hoạt động lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận, trả lời đưa thông tin vào vật mang tin. câu hỏi: - Dữ liệu là thông tin dưới dạng + Thế nào là lưu trữ thông tin? được chưa trong vật mang tin + Dữ liệu là gì? - Có ba dạng dữ liệu: dạng chữ và + Lấy ví dụ để so sánh sự khác nhau giữa số, dạng hình ảnh và dạng âm thông tin và dữ liệu? thanh. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Ví dụ về thông tin và dữ liệu: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận Tiếng trống trường ba hồi chín theo nhóm nhỏ. tiếng là dữ liệu. Tiếng trống được - GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. đặt trong bối cảnh ngày khai Bước 3: Báo cáo, thảo luận trường, trở thành thông tin, mang - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt ý nghĩa: Tiếng trống trang trọng động 1. nhắc hở mọi người vè nhiệm vụ - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho học tập khó khăn nhưng cũng đầy nhóm bạn (nếu có). hứng khởi với những niềm vui Bước 4: Kết luận, nhận định trong học tập. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Trao đổi thông tin. Mục tiêu: Biết được thế nào là trao đổi thông tin. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Trao đổi thông tin NV1 - Trao đổi thông tin là gửi thông tin - GV cho HS đọc thông tin ở mục 2 sgk, yêu tới bên nhận và nhận thông tin tới cầu HS trả lời câu hỏi: bên gửi. + Trao đổi thông tin là gì? - Hoạt động trao đổi thông tin diễn + Muốn trao đổi thông tin cần phải đáp ứng ra thường xuyên trong cuộc sống, yêu cầu gì? trong công việc hằng ngày của con + Trao đổi thông tin diễn ra khi nào? người. Nó là một hoạt động thiết NV2 yếu không thể thiếu và diễn ra rất - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện tự nhiên. hoạt động 1 trang 9 sgk. HĐ1: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 2. HS rút ra khái niệm thông tin và vật mang tin. Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Tình Bên gửi Bên nhận huống thông tin thông tin 1 Bạn gửi Em mẩu giấy 2 Xe cứu Những hỏa người khác trên đường. Hoạt động 3: Các bước trong hoạt động thông tin của con người Mục tiêu: Nắm được các bước trong quá trình hoạt động thông tin của con người. Nội dung: GV hướng dẫn, trình bày, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Các bước hoạt động thông tin - GV chiếu hình ảnh 1 trong sgk lên bảng và của con người yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: - Hoạt động thông tin con người gồm: Con người thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài -> xử lí thông tin -> ghi nhớ và ... rái lại: Số tiền được giảm = 5% của Tổng số tiền sách. Hết nhánh + B3: Tính số tiền phải trả là Tổng số tiền sách – số tiền được giảm. Bài 2: 1) Sai 2) sai 3) đúng - GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra kết quả. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng trang 88sgk. HS hình thành nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Đầu vào: 3 đồng xu trong đó có một đồng xu giả nhẹ hơn Đầu ra: đồng xu giả Thuật toán: B1: Lấy hai đồng xu bất kì đặt lên cân B2: Nếu cân thăng bằng: kết luận đồng xu còn lại là giả B3: Trái lại (cân chênh lệch): kết luận đồng xu bên nhẹ hơn là giả Hết nhánh. GV yêu cầu HS về nhà thực hiện bài tập vận dụng, HS có thể lựa chọn một thí nghiệm vật lí hoặc hóa học... để mô ta thực hiện. GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 4. CẤU TRÚC LẶP TRONG THUẬT TOÁN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Biết được cấu trúc lặp trong thuật toán là gì và khi nào trong thuật toán có cấu trúc lặp. Thể hiện được cấu trúc lặp khi biết và khi không biết trước số lần lặp cần làm. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, máy chiếu... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV nêu ra vấn đề, HS lắng nghe Sản phẩm: Thái độ học tập của HS. Tổ chức thực hiện: GV lấy ví dụ về cấu trúc lặp lại và giới thiệu cho HS biết. Sau đó, GV dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vòng lặp Mục tiêu: Biết được cấu trúc lặp trong thuật toán là gì Nội dung: GV hướng dẫn, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Vòng lặp - GV cho HS hoạt động nhóm, thực hiện hoạt - HĐ1 động 1. 1) Thật toán ở hình 1b là thuật toán - GV đưa ví dụ, giảng cho HS biết cách nhận để giải bài toán hình 1a. biết vòng lặp. 2) Thao tác được lặp đi lặp lại: Hỏi - GV lưu ý HS khi thực hiện thuật toán cần số tranh của một bạn, cộng thêm phân biệt hai trường hợp biết được số lần lặp vào tổng đang có. và không biết trước số lần lặp. Hành động lặp đó được lặp đi lặp - GV giải nghĩa khái niệm biến. lại 4 lần. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi có một (hay nhiều) thao tác - HS thực hiện hoạt động 1, nghe GV giảng thực hiện lặp lại một số lần liên bài, nắm bắt ý chính. tiếp trong quá trình thực hiện thuật Bước 3: Báo cáo, thảo luận toán thì cần dùng cấu trúc lặp. - HS trình bày câu trả lời, nhắc lại kiến thức về vòng lặp. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Biến đếm và thể hiện cấu trúc lặp khi biết trước số lần lặp Mục tiêu: Biết được biến đếm và thể hiện cấu trúc lặp khi biết trước số lần lặp. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, trả lời Sản phẩm: HS tiếp nhận kiến thức mới Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Biến đếm và thể hiện cấu trúc - GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 2sgk lặp khi biết trước số lần lặp - GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS - Biến: đại lượng được đặt tên, hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có khi biết trước số lần lặp. thể thay đổi trong quá trình thực - GV lưu ý HS: các thao tác trong vòng lặp hiện thuật toán, chương trình. được thực hiện tuần tự theo trình tự liệt kê. - Mẫu cấu trúc lặp có số lần biết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trước: - HS chú ý nghe GV giảng bài Lặp với đếm từ số đếm đầu đến Bước 3: Báo cáo, thảo luận số đếm cuối: - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. Các thao tác cần lặp Bước 4: Kết luận, nhận định Hết lặp. - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Thể hiện cấu trúc lặp khi không biết trước số lần lặp Mục tiêu: Biết thể hiện cấu trúc lặp khi không biết trước số lần lặp. Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Thể hiện cấu trúc lặp khi - GV cho HS đọc thầm nội dung ở mục 3sgk không biết trước số lần lặp - GV lần lượt giảng giải và minh họa cho HS - Mẫu cấu trúc lặp không biết hiểu theo nội dung sgk để thể hiện cấu trúc lặp trước số lần lặp: khi không biết trước số lần lặp. Lặp khi điều kiện lặp được thỏa - GV lưu ý HS: Cần xác định điều kiện thực mãn: hiện các thao tác trong vòng lặp hay còn gọi là Các thao tác cần lặp điều kiện lặp. Hết lặp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS chú ý nghe GV giảng bài Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 92 sgk. + Nhóm 1: Thực hiện bài 1 theo mẫu A + Nhóm 2: Thực hiện bài 1 theo mẫu B + Nhóm 3: Thực hiện bài 2 HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm, đứng dậy trình bày: Bài 1: *Viết theo mẫu A Lặp với đếm từ 1 đến 20: Thông báo bình phương của đếm Hết lặp *Viết theo mẫu B: Đếm = 1 Lặp đến khi đếm chưa lớn hơn 20: Thông báo bình phương của đếm Cộng thêm cho đếm 1 đơn vị Hết lặp. Bài 2: Tổng = 0 Đếm = 0 Lặp khi tổng chưa lớn hơn 500: Đếm = đếm + 1 Tổng = tổng + đếm Hết lặp - GV nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm, GV chuẩn đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS hình thành nhóm, thảo luận, đưa ra kết quả. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập vận dụng trang 92sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và báo cáo kết quả: Vận dụng: Lặp với đếm từ 1 đến 4: Hạ bút Di chuyển (a) Nhấc bút Quay phải (90) Hết lặp. + Tự kiểm tra: 1) Sai 2) Đúng 3) Sai 4) Đúng GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 5. THỰC HÀNH VỀ MÔ TẢ THUẬT TOÁN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học xong bài này, em sẽ: Biết được các hình vẽ trong sơ đồ khối và quy ước sử dụng Thể hiện được cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp trong cách mô tả liệt kê hoặc trong sơ đồ khối Mô tả được thuật toán đơn giản bằng cách liệt kê các bước hoặc bằng sơ đồ khối. 2. Năng lực tin học Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề . Năng lực tin học: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; Hợp tác trong môi trường số. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Giáo án, sgk, máy tính, ... 2 - HS : Đồ dùng học tập, sgk. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Thuật toán là gì? Để mô tả thuật toán người dùng có thể sử dụng những cấu trúc nào? HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi. GV đặt vấn đề: Thuật toán rất thông dụng, nó được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và vận dụng được thuật toán, chúng ta cùng đến với bài thực hành. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Mô tả thuật toán theo cách liệt kê a) Mục tiêu: + Thể hiện được cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp trong cách mô tả liệt kê. + Mô tả được thuật toán đơn giản bằng cách liệt kê. Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả thực hành Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Mô tả thuật toán theo cách liệt kê - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các - Đầu vào: dãy 50 số { ,,} nhóm thực hiện nhiệm vụ: Cho một dãy - Đầu ra: d = đếm số chẵn trong dãy số có 50 số nguyên. Hãy mô tả thuật toán Thuật toán: Đếm số chẵn đếm xem trong dãy đã có có bao nhiêu số 1) Chuẩn bị trước khi lặp: d = 0 chẵn? 2) Lặp với i từ 1 đến 50 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nếu ( chia hết cho 2): tăng d lên 1 - HS hình thành nhóm, phân công nhiệm Hết nhánh vụ, mô tả thuật toán cho bài toán vào Hết lặp bảng phụ. GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Mô tả thuật toán theo sơ đồ khối a) Mục tiêu: Thể hiện được cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp trong cách mô tả sơ đồ khối. Mô tả được thuật toán bằng sơ đồ khối. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hành Sản phẩm: Kết quả HS thực hành Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Mô tả thuật toán theo sơ đồ - GV cho HS đọc thông tin bảng 1 và yêu khối cầu HS cho biết quy ước sử dụng của các - Hình chữ nhật: khối thao tác, chứa hình: các bước viết theo đúng trình tự thực + Hình chữ nhật hiện + Hình thoi - Hình thoi: khối thao tác kiểm tra + Mũi tên điều kiện của cấu trúc rẽ nhánh hay + Hình tròn cấu trúc lặp. - GV yêu cầu HS chỉ ra các hình 1a, 1b, 1c - Mũi tên chỉ hướng đi tiếp theo thực có thể làm sơ đồ mẫu cho cấu trúc nào? hiện thuật toán. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hình tròn: điểm bắt đầu và điểm - HS lắng nghe GV hướng dẫn kết thúc thuật toán. - HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Ba hình 1a, 1b, 1c: Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Hình 1a: rẽ nhánh - HS trình bày câu trả lời của mình + Hình 1b: tuần tự - HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn (nếu + Hình 1c: lặp với số lần không biết có) trước. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV quan sát, nhận xét kết quả thực hành của HS. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, thực hiện Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 94sgk. HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Cấu trúc lặp ở hình 2a và sơ đồ khối ở hình 2b là tương đương. - GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài thực hành.
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_6_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2022.docx