Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 1, 2
Bài 01: CHÀO NĂM HỌC MỚI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,.)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,.)
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơi miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường)
- Phát triển năng lực văn học:
+ Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 1, 2
TUẦN 1 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 01: CHÀO NĂM HỌC MỚI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơi miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về chuẩn bị của các em với năm học mới. + Em chuẩn bị tranh phục, sách vở thể nào để đi khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai giảng? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS quan sát tranh, lắng nghe ý nghĩa chủ điểm MĂNG NON + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (là, nắng mới, lá cờ, năm xưa,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi của các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, vào lớp, hớn hở, ôm vai, bá cổ, - Luyện đọc câu: Sáng mùa thu trong xanh/ Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai giảng như thế nào? + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô? + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh về điều gì? + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào báo hiệu năm học mới bắt đầu? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các bạn học sinh trong ngày khai trường. - Hs lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Bạn HS dậy sớm, mặc quân áo mới với niềm vui như là đi hội. + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt mặt mừng; ôm vai bá cổ; nhìn thầy cô ai cũng như trẻ lại; lá cờ bay như reo. + Các bạn vui vì thấy mình lớn lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 nữa. + Tiếng trống khai trường gióng giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào lớp báo hiệu một năm học mới bắt đầu. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Xếp các từ ngữ dưới đây bào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: + Em xếp hàng và làm lễ khai giảng cùng các bạn. + Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ. + Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - Đại diện các nhóm nhận xét. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video cảnh một số lễ khai giảng năm học mới ở các nơi khác để các em hiểu biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - HS quan sát video. + Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: A, Ă, Â (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Âu Lạc. - Viết câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: Em mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu sau: Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, chạy nhảy khắp nơi + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Chiếc khăn quàng đỏ thắm. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong câu: chiếc áo + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động trong câu: reo hò, chạy nhảy + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm trong câu: đỏ thắm. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa các chữ A, Ă, Â. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Âu Lạc - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên của nước ta thời vua An Dương Vương. Đây là thời kì nối tiết các triều đại vua hùng, gắn liền với câu chuyện xây thành Cổ Loa (còn gọi là thành Ốc) mà các em sẽ được học ở HKII. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ rằn dạy chúng ta nếu kiên trì thì nhất định sẽ thành công. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai - HS quan sát lần 1 qua video. - HS quan sát, nhận xét so sánh. - HS quan sát lần 2. - HS viết vào bảng con chữ hoa A, Ă, Â. - HS lắng nghe. - HS viết tên riêng trên bảng con: Âu Lạc. - HS trả lời theo hiểu biết. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Âu Lạc và câu ứng dụng Ai ơi, chẳng chóng thì chầy/ có công mài sắt, có ngày nên kim. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội dung: + Luyện viết chữ A, Ă, Â. + Luyện viết tên riêng: Âu Lạc + Luyện viết câu ứng dụng: Ai ơi, chẳng chóng thì chầy Có công mài sắt, có ngày nên kim - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS mở vở luyện viết 3 để thực hành. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã ... ghe GV kể - HS quan sat tranh và đọc gợi ý. + A-i-a là HS mới, chưa quen ai nên không tham gia chơi với nhóm nào. Thầy giáo đã khuyến khích A-i-a chơi cùng các bạn. + Khi đến lượt đuổi các bạn, A-i-a không bắt được ai vì em chậm quá. Bị Tét-su-ô chê, A-i-a càng lúng túng. + Thầy bảo A-i-a cho thầy xembtranh em vẽ và khen em vẽ đẹp, rồi treo tranh của em lên tường để các bạn cùng xem. + Tét-su-6 hiểu ra ai cũng có điểm mạnh riêng, việc mình chế bạn là không đúng nên đã chủ động rủ A-la cùng chơi đuổi bắt. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS cùng chia sẻ câu chuyện cho nhau nghe - HS thảo luận phân chia nhau để củng thi kể. - Các nhóm chia sẻ và thi kể trước lớp - HS nhận xét cách kể của các nhóm. 3. Luyện tập. * Mục tiêu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi một người có một điểm mạnh riêng; khi chơi với bạn nên hoà đồng và nhìn vào điểm mạnh của bạn để có thể học hỏi, không nên kì thị khi thấy bạn không giống mình. - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu chuyện. * Cách tiến hành: Bài 2: Trao đổi về nội dung câu chuyện: - GV cho HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS đọc gợi ý các câu hỏi. a) Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? b) Nếu lớp em có một người bạn mới, em có thể làm gì để giúp bạn? - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến của mình. a) Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? b) Nếu lớp em có một người bạn mới, em có thể làm gì để giúp bạn? - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc gợi ý trong sách. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS chia sẻ ý kiến. + Thích Tét-su-ô vì Tét-su-ô nhanh nhẹn, khoẻ mạnh và biết sửa lỗi khi nhận ra mình cư xử chưa đúng với bạn. + HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS lên nhận xét. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một câu chuyện kể của học sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong câu chuyện - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS quan sát video. - HS cùng trao đổi về câu chuyện được xem. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài 04: MÙA THU CỦA EM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: là, màu lá sen, rằm, lật trang vở,... (MB); con mắt, mở, xanh, màu lá sen, rước đèn, trang vớ... (MT, MN); ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2, - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới. - Luyện tập về dấu hai chấm. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ với cảm giác yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hộp quà âm nhạc” - Hình thức chơi: HS truyền tay nhau một hộp quà bên trong chưa các câu hỏi truyền tay nhau khi nghe nhạc, âm nhạc sẽ tạm dừng lúc đó hộp quà ở tay bạn nào thì bạn ấy bốc thăm và trả lời CH + Câu 1: Bạn học sinh mới có điểm gì khác lạ? + Câu 2: Thầy giáo đã giúp A – i – a như thế nào? + Câu 3: Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Mỗi mùa trong năm đều có vẻ đẹp riêng. Mùa thu không chỉ đẹp mà còn gắn với ngày tết đặc biệt dành cho các em, Tết Trung thu. Mùa thu cũng là mùa khởi đầucho một năm học mới. Bài thơ Mùa thu của em mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và yêu mùa thu hơn. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia trò chơi - HS tham gia: + Bạn ấy nhút nhát không dám kết bạn với mọi người. + Thầy giáo cho bạn xem tranh..... + HS nêu nôi dung bài học. - HS lắng nghe. - HS nêu lại đề bài. 2. Khám phá. * Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: là, màu lá sen, rằm, lật trang vở, con mắt, mở, xanh, rước đèn,; ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 2, - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - GV HD đọc: giọng đọc vui tươi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ : (4 khổ) + Đoạn 1: Từ đầu đến trời êm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lá sen. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến xuống xem. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: là, màu lá sen, rằm, lật trang vở, con mắt, mở, xanh, rước đèn, - Luyện đọc câu: Mù thu của em / Là vàng hoa cúc/ Như nghìn con mắt/ Mở nhìn trời êm.// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những hình ảnh nào trong bài thơ gắn với mùa thu? - GV giới thiệu thêm hình ảnh hoa cúc vàng, hình ảnh cốm mới để giúp HS hiểu được hình ảnh so sánh trong bài thơ bằng các chiếu tranh, ảnh + Câu 2: Mùa thu có gì vui đối với các bạn nhỏ? + Câu 3: Từ các câu trả lời trên, em hiểu vì sao tác giả đặt tên bài thơ là Mùa thu của em? + Câu 4: Chọn một khổ thơ em thích và cho biết vì sao em thích khổ thơ đó? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới. * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV yêu cầu HS đọc lại bài thơ 1 lần - GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài thơ bằng cách: - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. - GV xoá dần bảng. Xoá từng cụm từ đến khi chỉ còn những từ đầu câu làm điểm tựa. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo bàn, tổ, dãy bàn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe cách đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - 2-3 HS đọc câu. - HS đọc từ ngữ: + Cốm: Món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm (cốm thường đượcgói trong lá sen). + Chị Hằng: Chỉ Mặt Trăng (tiên nữ Hằng Nga). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Màu vàng của hoa cúc; màu xanh của cốm mới. - HS lắng nghe + Mùa thu, các bạn nhỏ được ngắm hoa cúc vàng, được ăn cốm mới, được rước đèn Trung thu; được khai giảng năm học mới. + Vì mùa thu gắn với những sự vật được thiếu nhi yêu thích, với nhiều hoạt động của thiếu nhi. + HS nói lại theo hiểu biết của mình. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo hiểu biết. - HS đọc lại nội dung bài. - HS đọc lại 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe. - HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài thơ. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết cách sắp xếp ý theo trình tự thời gian. + Luyện tập về dấu hai chấm. + Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết sử dụng dấu hai chấm báo hiệu phần giải thích, liệt kê. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - GV giao nhiệm vụ làm việc theo cặp đôi - GV mời đại diện nhóm trình bày. 1. Viết tiếp vào vở câu dưới đây để liệt kê những hình ảnh quen thuộc của mùa thu. Mùa thu là mùa của những màu sắc đẹp:màu xnah của bầu trời, - Gv gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt một câu sử dụng dấu hai chấm để liệt kê các hoạt độngcủa thiếu nhi trong mùa thu - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4 - GV mời HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc theo cặp đôi - HS chia sẻ ý kiến của mình. + Mùa thu là mùa của những màu sắc đẹp:màu xnah của bầu trời,màu vàng rực của hoa cúc, màu đỏ của lá bàng, màu vàng tươi của những tia nắng mới,... - HS nhận xét bài bạn. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 4, thảo luận và ghép đúng các ý với nhau. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình: + Mùa thu gắn liền với các hoạt động trẻ thơ, đó là: phá cỗ Trung thu, rước đèn ông sao, khai giảng năm học mới,... - Các nhóm nhận xét. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. ? Em có thấy mùa thu rất đẹp không? Không khí mùa thu như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời theo ý hiểu của mình. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_1_2.docx