Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Học kì 1 (Bản 2 cột)

EM LÀ HỌC SINH

(4 tiết)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Làm quen với thầy cô và bạn bè.

- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,.

- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.

- Vở Luyện viết 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

docx 337 trang canhdieu 20/08/2022 7060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Học kì 1 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Học kì 1 (Bản 2 cột)

Giáo án Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Học kì 1 (Bản 2 cột)
Bài Mở đầu
EM LÀ HỌC SINH
(4 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm quen với thầy cô và bạn bè.
Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
Vở Luyện viết 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Khởi động:Ổn định
HS hát
2/Khám phá
Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).
HS lắng nghe
HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng
HS giói thiệu
Lớp vỗ tay khuyến khích bạn
GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một
Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
HS lắng nghe
-HS theo dõi thự hiên
 TIẾT 2
1/ Khởi động: Ổn định
HS hát
2/Khám phá
Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
Hoạt động nhóm
HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
Nói - phát biểu ý kiến
HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
Đồ dùng học tập của em
HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
HS lắng nghe
HS trả lời
HS làm việc theo nhóm
HS thực hiện
-HS trả lời
HS quan sát, trả lời câu hỏi
HS thực hiện
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
 HS lắng nghe
 TIẾT 4
1/ Khởi động: Ổn định
HS hát
2/Khám phá
A/Mục tiêu
Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
Trao đổi cuối tiết học
Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
HS làm theo lời cô giáo
HS trả lời
 BÀI 1: A, C
I. MỤC TIÊU: 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
- Hát 
- Giới thiệu bài:
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : a
- Cá nhân, cả lớp : c
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca.
a. Dạy âm a, c.
- GV đưa lên bảng cái ca
- Đây là cái gì?
- GV chỉ tiếng ca 
- GV nhận xét
- HS quan sát
- HS : Đây là cái ca
- HS nhận biết c, a
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca
ca
c
a
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ-a-ca
- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
b. Củng cố: 
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng ca
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
- HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca
Hoạt động 2. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a....)
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 6.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a)
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a)
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : gà
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá 
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : nhà
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm : thỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- HS báo cáo cá nhân
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
- HS nói (cha, bà, da,...)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ)
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c.
- HS theo dõi
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh)
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá
- HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ)
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cờ vỗ tay 1 c ...  Thỏ thương lừa, hứa sẽ giúp lừa. / Cả lớp nói 2 câu đã hoàn thành.
BT b :
+ Yêu cầu HS đọc YC của BT. 
+ Yêu cầu HS tiếp nối nhau nói lời chào và hỏi thăm thể hiện thái độ ân cần, lịch sự. VD: Lừa ơi, bạn đi đâu đấy? Sao trông bạn buồn vậy? Có cần mình giúp không? / Lừa ơi, bạn làm sao thế? Hãy nói với mình, mình sẽ giúp bạn. / Lừa à, bạn đừng lo. Mình sẽ giúp bạn. Mọi chuyện sẽ tốt đẹp thôi. /...
GV cùng HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS thực hành nói tiếp để hoàn chỉnh câu
-HS nêu yêu cầu BT
-HS thực hành nói 
Củng cố, dặn dò
Về nhà tập đọc thêm
 TẬP VIẾT
uông, uôc, ương, ươc
MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chừ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
Luyện tập
Yêu cầu HS đánh vần, đọc: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước.
Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc.
1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần uông, uôc, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc).
HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập viết: ương, gương, ươc, thước (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài 
-HS đánh vần, đọc: uông, chuông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước.
-HS theo dõi
-HS viết vào vở luyện viết
3/Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học 
-Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết
Bài 92	 KỂ CHUYỆN
ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ
(1 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật.
ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ: 
GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô bé và con gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6.
HS trả lời
DẠY BÀI MỚI
Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. 
-Truyện có ông lão, sếu bố, sếu mẹ và sếu con. sếu con bị thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ).
Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão.
HS lắng nghe
Khám phá và ỉuyện tập
Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật.
 Ông lão và sếu nhỏ
Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ.
Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh.
Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng.
Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam.
Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn.
Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc.
LÊ CHÂU
Trả lời câu hỏi theo tranh
Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi ông lão đi vào rừng? 
GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy con sếu như thế nào? 
GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp sếu nhỏ? 
GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? 
GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì đế cảm ơn ông lão? 
GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? 
 Điều gì đã xảy ra? 
Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau.
Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh.
-Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ
-Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh
-Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà,băng bó, chăm sóc). sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng).
-Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam
-Để cảm ơn ông lão, một sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu
-Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá 
-Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc
Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
GV yêu cầu Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
GV yêu cầu HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ).
Yêu cầu một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc).
HS kể
HS kể
HS kể
Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Em nhận xét gì về ông lão? 
- G V: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bảo vệ môi trường thiên nhiên.
-Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết thương, thả sếu về với bố mẹ. / Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ loài vật
3/Củng cố, dặn dò :
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Bài 93. ÔN TẬP
(1 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2).
Chép đúng 1 câu văn trong bài.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS viết ý đúng trong BT đọc hiểu.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Giới thiệu bài
1 HS đọc lại bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1) (bài 91).
GV nêu MĐYC của bài học.
-HS đọc
Luyện tập
BT 1 (Tập đọc)
GV chỉ hình minh hoạ: Chú thỏ láu lỉnh đứng giữa cọp và lừa, đang buộc chân cọp. Cọp nằm cho thỏ buộc chân, vẻ mặt hớn hở. Chắc nó nghĩ sắp có được mồi ngon là con lừa. Các em sẽ đọc tiếp phần 2 của chuyện Lừa, thỏ và cọp để biết thỏ thông minh đã nghĩ ra cách gì để giúp lừa.
GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: đồng ý luôn, buộc luôn, sửng sốt, phục lăn.
Luyện đọc từ ngữ: thầm thì, bên đường, buộc chân, đồng ý luôn, vờ vịt, vô cùng sửng sốt, phục lăn. Giải nghĩa từ: tha về (trong câu “Bác tha về nhé?”) cùng nghĩa với đem về, mang về, kéo về); vờ vịt (giả vờ để che giấu điều gì đó. VD: Biết rồi còn hỏi, rõ khéo vờ vịt!).
Luyện đọc câu
GV: Bài có mấy câu? (9 câu).
GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. (Đọc liền câu 2 và 3).
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lồi phát âm cho HS.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 5 câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
HS đọc từng ý a, b. 
Cả lớp: Ý a đúng: Thỏ buộc bốn chân cọp. Lừa tha cọp về.
GV: Em nhận xét gì về thỏ?
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS trả lời
-HS đọc 
-HS thi đọc nối tiếp câu
- HS làm bài, ghi ý mình chọn lên thẻ; nói kết quả: Ý a đúng.
-Thỏ tốt bụng, thông minh, đã nghĩ ra kế giúp lừa lấy lại được lòng tin của ông chủ
BT 2 (Tập chép)
GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. 
 Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: phục, lắm.
HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
Yêu cầu HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau. 
 GV chữa bài cho HS.Nhận xét
-HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn.
-HS đọc thầm
-HS chép 
-HS viết , tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau.
3/ Củng cố, dặn dò: 
Về nhà ôn lại bài
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 Luyện tập
	 (2 tiết)
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng.
Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng.
Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh.
Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình toa tàu và các sự vật (BT 1).
Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3.
Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép.
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
-HS lắng nghe
Luyện tập
BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?)
GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật).
GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng.
GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,...
GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc. Yêu cầu HS nói HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại.
HS làm bài trong VBT; 
Yêu cầu HS nói kết quả. Cả lớp đồng thanh: 
-HS lắng nghe
-HS đọc
-HS nói
-Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng.
BT 2 (Tập đọc)
GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào.
GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh).
Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc
Tiết 2
Luyện đọc câu
GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
HS (cá nhân, tùng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng.
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
HS đọc
HS đọc nối tiếp
HS thi nhau đọc
BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?)
GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc:
+ ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i.
+ ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,...
HS làm bài trong VBT. 
GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ.
HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả.
Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng.
HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai).
HS đọc
HS làm vào vở Bài tập
HS làm trên phiếu bài tập
HS đọc
BT 4 (Tập chép)
HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà.
Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai.
HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn.
HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.
GV chữa bài cho HS, nhận xét chung
HS đọc câu
Lớp đọc thầm
HS chép lại câu văn
HS sửa lỗi
Củng cố, dặn dò

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_canh_dieu_hoc_ki_1_ban_2_cot.docx