Giáo án Thể dục 8 (Cánh diều)
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Vai trò của dinh dưỡng trong tập luyện TDTT
- Bố trí bàn đạp
- Kĩ thuật xuất phát thấp.
- Trò chơi vận động phát triển sức nhanh.
- Yêu cầu học sinh thực hiện nghiêm túc, đủ lượng vận động, tích cực trong các hoạt động.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học và tự chủ: tự tìm hiểu nội bài học qua hình ảnh và ghi chú sống động, cụ thể, hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Tự tập luyện thường xuyên đối với học sinh trong và sau các giờ học trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: các trò chơi vận động và phần luyện tập nhóm có thể vận dụng để giúp học sinh hình thành năng lực giao tiếp, việc phân chia nhóm tập luyện, giao nhiệm vụ tập luyện cụ thể cho hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm thực hiện những nhiệm vụ được giao.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Thể dục 8 (Cánh diều)
Thể dục 8 Cánh diều KẾ HOẠCH BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ 1: CHẠY CỰ LY NGẮN 100m Bài 1: Xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Vai trò của dinh dưỡng trong tập luyện TDTT - Bố trí bàn đạp - Kĩ thuật xuất phát thấp. - Trò chơi vận động phát triển sức nhanh. - Yêu cầu học sinh thực hiện nghiêm túc, đủ lượng vận động, tích cực trong các hoạt động. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự học và tự chủ: tự tìm hiểu nội bài học qua hình ảnh và ghi chú sống động, cụ thể, hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Tự tập luyện thường xuyên đối với học sinh trong và sau các giờ học trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: các trò chơi vận động và phần luyện tập nhóm có thể vận dụng để giúp học sinh hình thành năng lực giao tiếp, việc phân chia nhóm tập luyện, giao nhiệm vụ tập luyện cụ thể cho hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm thực hiện những nhiệm vụ được giao. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khuyến khích sự sáng tạo thông qua các trò chơi vận động và kiến thức của phần vận dụng được cung chủ đề đề đặt ra các vấn đề cần giải quyết, sẽ giúp học sinh hình thành và phát triển năng vấn đề và sáng tạo trong giờ học. - Năng lực riêng: + Năng lực chăm sóc sức khoẻ: vận dụng vào trong các hoạt động trò chơi vận động cũng như kiến thức dạy học trên lớp. Thông qua đó, học sinh sẽ phát triển năng lực chăm sóc sức khoẻ. + Năng lực vận động cơ bản: thông qua hình thức các động tác bổ trợ và trò chơi vận động để mang tính thu hút và hấp dẫn học sinh. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Sân bãi rộng rãi, sạch sẽ, không ẩm ướt, trơn trượt và không còn những vật nguy hiểm. - Còi, tranh ảnh kĩ thuật chạy cự ly ngắn, dụng cụ chơi trò chơi, 2. Đối với học sinh : - SGK ; Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nhận lớp - Khởi động: KĐ chung KĐ Chuyên môn 1 lần 2L x 8N/ 1 ĐT 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần - Nhận lớp, phổ biến các nội dung học tập, mục tiêu, YCCĐ. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức cho học sinh chạy với tốc độ chậm đến nhanh dần quanh sân trường. - GV tập mẫu các động tác khởi động chung : động tác xoay các khớp theo thứ tự từ trên xuống dưới bao gồm đầu, cổ, tay, vai, hồng, gập duỗi gối, cổ tay – cổ chân - GV Quan sát, nhắc nhở - GV tổ chức cho học sinh khởi động chuyên môn : + Chạy bước nhỏ. + Chạy nâng cao đùi + Chạy đạp sau + Chạy tăng tốc độ trên cự li từ 15 – 20m - Lớp trưởng tập hợp lớp ĐH 4 hàng ngang, tiến hành điểm danh và báo cáo. * Thực hiện nhiệm vụ học: - HS thực hiện đồng loạt theo hướng dẫn của giáo viên. - HS cả lớp khởi động chuyên môn theo hướng dẫn của GV. . 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức (5 phút) 2.1. Mục tiêu: - Nắm được vai trò của dinh dưỡng trong tập luyện TDTT - Biết và thực hiện được cách bố trí bàn đạp và kĩ thuật xuất phát thấp 2.2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. 2.3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. 2.4. Tổ chức hoạt động Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vai trò của dinh dưỡng trong tập luyện TDTT: Bố trí bàn đạp: Kĩ thuật xuất phát thấp: 1-2 lần 2-3 lần * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cho HS xem hình ảnh vai trò của dinh dưỡng trong tập luyện TDTT; bố trí bàn đạp xuất phát; kĩ thuật xuất phát thấp - GV thị phạm động tác - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo. - GV đưa ra một số lưu ý về các động tác cần chú ý thực hiện đúng * Kết luận, nhận định - Nhận xét, bổ sung, sửa sai và lấy điểm ĐGTX cho HS * Thực hiện nhiệm vụ học: - Quan sát hình ảnh động tác. Học sinh quan sát ghi nhớ. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X * * Báo cáo, thảo luận. - Tổ 1, 2 thảo luận mô tả cách thức thực hiện và thực hiện mô phỏng bố trí bàn đạp xuất phát - Tổ 3, 4 thảo luận mô tả cách thức thực hiện và thực hiện mô phỏng kĩ thuật xuất phát thấp - Đại diện tổ 1 báo cáo, tổ 2 bổ sung. - Đại diện tổ 3 báo cáo, tổ 4 bổ sung. 3. Hoạt động: Luyện tập (20 phút) 3.1. Mục tiêu:Củng cố và luyện tập các kiến thức vừa học về cách bố trí bàn đạp và kĩ thuật xuất phát thấp 3.2. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. 3.3. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng cách bố trí bàn đạp và kĩ thuật xuất phát thấp 3.4. Tổ chức hoạt động Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bố trí bàn đạp xuất phát: Kĩ thuật xuất phát thấp: * Củng cố 2-3 lần 5-7 lần 3-5 lần 3-5 lần 3-5 lần 1-2 lần * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tổ chức luyện tập cho từng học sinh luyện tập các nội dung: * Luyện tập cách bố trí bàn đạp kiểu phổ thông: Tập bố trí bàn đạp kiểu phổ thông phù hợp với đặc điểm cá nhân * Luyện tập kĩ thuật xuất phát thấp: - Tự hô khẩu lệnh và thực hiện kĩ thuật xuất phát thấp theo ba tín hiệu: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy!”. Thực hiện lặp lại từ 5 – 7 lần. - Tập xuất phát thấp từ 5 – 7 m theo tín hiệu của người chỉ huy. Thực hiện lặp lại từ 3 – 5 lần. - Xuất phát từ các tư thế khác nhau. Từ tư thế quỳ gối (H.8a), ngồi xoay lưng hưởng chạy (H.8b), nằm sấp chống tay (H.8c), khi có tín hiệu nhanh chóng bật dậy và chạy nhanh trên cự li khoảng 10 m. Thực hiện lặp lại từ 3 – 5 lần. - Xuất phát theo các tín hiệu khác nhau. Thực hiện xuất phát theo tín hiệu của người chỉ huy (tín hiệu âm thanh khác nhau như: tiếng hộ, còi, tiếng súng,...). Thực hiện lặp lại từ 3 – 5 lần. - Giáo viên chú ý quan sát sửa sai cá nhân HS thực hiện chưa đúng. - Gọi mỗi tổ 2 HS lên thực hiện * Kết luận, nhận định - Nhận xét, sửa sai và lấy điểm ĐGTX cho HS. * Thực hiện nhiệm vụ học: - Tiếp nhận các bài tập và thực hiện theo hướng dẫn của GV và tổ trưởng. - Cả lớp quan sát để biết cách thực hiện. - HS thực hiện theo hình thức cá nhân, theo cặp đôi, nhóm -Từng nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện tập – Đội hình luyện tập đồng loạt theo tổ nhóm; hoạt động cặp đôi quan sát sửa sai cho nhau. * Báo cáo, thảo luận. - Cả lớp quan sát, nhận xét góp ý. Đạt Chưa đạt - Thực hiện được các động tác bổ trợ theo yêu cầu của GV (còn có sai sót nhỏ) - Chưa thực hiện được các động tác bổ trợ theo yêu cầu của GV. 4. Hoạt động: Vận dụng – hồi tĩnh (10 phút) 4.1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hình thành thói quen vận động thông qua trò chơi vận động. 4.2. Nội dung : Chơi trò chơi phát triển sức nhanh: Đội nào xuất phát nhanh 4.3. Sản phẩm: Tạo được hứng thú và phát triển sức nhanh cho học sinh. 4.4. Tổ chức hoạt động Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trò chơi “Đội nào xuất phát nhanh” 1-2 Lần 1-2 Lần 1-2 Lần *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: -Hướng dẫn, thị phạm trò chơi, phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 4 tổ theo ĐH 4 hàng dọc và điều khiển trò chơi. - Cho cả lớp chơi thử. - Cho cả lớp chơi thật - Gọi 1 -2 HS nhận xét kết quả trò chơi. * Kết luận, nhận định - Nhận xét, tuyên dương đội thắng, động viên đội thua. - Giải đáp, trả lời một số điều HS thắc mắc, chưa hiểu liên quan đến nội dung bài học. - Giao nhiệm vụ thực hiện các ĐT thả lỏng. - Điều khiển cả lớp thực hiện các động tác thả lỏng tay, chân và toàn thân. - Đánh giá ý thức học tập của lớp. Giao BTVN cho cả lớp. * Thực hiện nhiệm vụ học: - Nghe và quan sát để thực hiện đúng. - Cả lớp chơi trò chơi theo sự điều khiển của GV. *Báo cáo, thảo luận - HS được gọi lên nhận xét kết quả chơi của các tổ. - Lớp trưởng điều khiển lớp giãn hàng ngang cách nhau 1 sải tay đứng so le. - Đồng loạt cả lớp thực hiện các động tác thả lỏng theo sự điều khiển của GV. Rút kinh nghiệm. KẾ HOẠCH BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ 1: CHẠY CỰ LY NGẮN 100m Bài 1: Xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học: Chế độ dinh dưỡng hợp lí trong tập luyện thể dục thể thao - Ôn: + Bố trí bàn đạp +Kĩ thuật xuất phát thấp. - Trò chơi vận động phát triển sức nhanh. - Yêu cầu học sinh thực hiện nghiêm túc, đủ lượng vận động, tích cực trong các hoạt động. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự học và tự chủ: tự tìm hiểu nội bài học qua hình ảnh và ghi chú sống động, cụ thể, hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Tự tập luyện thường xuyên đối với học sinh trong và sau các giờ học trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: các trò chơi vận động và phần luyện tập nhóm có thể vận dụng để giúp học sinh hình thành năng lực giao tiếp, việc phân chia nhóm tập luyện, giao nhiệm vụ tập luyện cụ thể cho hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm thực hiện những nhiệm vụ được giao. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khuyến khích sự sáng tạo thông qua các trò chơi vận động và kiến thức của phần vận dụng được cung chủ đề đề đặt ra các vấn đề cần giải quyết, sẽ giúp học sinh hình thành và phát triển năng vấn đề và sáng tạo trong giờ học. - Năng lực riêng: + Năng lực chăm sóc sức khoẻ: vận dụng vào trong các hoạt động trò chơi vận động cũng như kiến thức dạy học trên lớp. Thông qua đó, học sinh sẽ phát triển năng lực chăm sóc sức khoẻ. + Năng lực vận động cơ bản: thông qua hình thức các động tác bổ trợ và trò chơi vận động để mang tính thu hút và hấp dẫn học sinh. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Sân bãi rộng rãi, sạch sẽ, không ẩm ướt, trơn trượt và không còn những vật nguy hiểm. - Còi, tranh ảnh kĩ thuật chạy cự ly ngắn, dụng cụ chơi trò chơi, 2. Đối với học sinh : - SGK ; Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nhận lớp - Khởi động: KĐ chung KĐ Chuyên môn 1 lần 2L x 8N/ 1 ĐT 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần 1-2 lần - Nhận lớp, phổ biến các nội dung học tập, mục tiêu, YCCĐ. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức cho học sinh chạy với tốc độ chậm đến nhanh dần quanh sân trường. - GV tập mẫu các động tác khởi động chung : động tác xoay các khớp theo thứ tự từ trên xuống dưới bao gồm đầu, cổ, tay, vai, hồng, gập duỗi gối, cổ tay – cổ chân - GV Quan sát, nhắc nhở - GV tổ chức cho học sinh khởi động chuyên môn : + Chạy bước nhỏ. + Chạy nâng cao đùi + Chạy đạp sau + Chạy tăng tốc độ trên cự li từ 15 – 20m - Lớp trưởng tập hợp lớp ĐH 4 hàng ngang, tiến hành điểm danh và báo cáo. * Thực hiện nhiệm vụ học: - ... Tổ chức luyện tập cho từng học sinh luyện tập các nội dung: * Luyện tập cách bố trí bàn đạp kiểu phổ thông: Tập bố trí bàn đạp kiểu phổ thông phù hợp với đặc điểm cá nhân * Luyện tập kĩ thuật xuất phát thấp: - Tự hô khẩu lệnh và thực hiện kĩ thuật xuất phát thấp theo ba tín hiệu: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy!”. Thực hiện lặp lại từ 5 – 7 lần. - Tập xuất phát thấp từ 5 – 7 m theo tín hiệu của người chỉ huy. Thực hiện lặp lại từ 3 – 5 lần. - Xuất phát từ các tư thế khác nhau. Từ tư thế quỳ gối (H.8a), ngồi xoay lưng hưởng chạy (H.8b), nằm sấp chống tay (H.8c), khi có tín hiệu nhanh chóng bật dậy và chạy nhanh trên cự li khoảng 10 m. Thực hiện lặp lại từ 3 – 5 lần. - Xuất phát theo các tín hiệu khác nhau. Thực hiện xuất phát theo tín hiệu của người chỉ huy (tín hiệu âm thanh khác nhau như: tiếng hộ, còi, tiếng súng,...). Thực hiện lặp lại từ 3 – 5 lần. - Giáo viên chú ý quan sát sửa sai cá nhân HS thực hiện chưa đúng. - Gọi mỗi tổ 2 HS lên thực hiện * Kết luận, nhận định - Nhận xét, sửa sai và lấy điểm ĐGTX cho HS. * Thực hiện nhiệm vụ học: - Tiếp nhận các bài tập và thực hiện theo hướng dẫn của GV và tổ trưởng. - Cả lớp quan sát để biết cách thực hiện. - HS thực hiện theo hình thức cá nhân, theo cặp đôi, nhóm -Từng nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện tập – Đội hình luyện tập đồng loạt theo tổ nhóm; hoạt động cặp đôi quan sát sửa sai cho nhau. * Báo cáo, thảo luận. - Cả lớp quan sát, nhận xét góp ý. 4. Hoạt động: Vận dụng – hồi tĩnh (10 phút) 4.1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hình thành thói quen vận động thông qua trò chơi vận động. 4.2. Nội dung : Chơi trò chơi phát triển sức nhanh: Làm theo yêu cầu 4.3. Sản phẩm: Tạo được hứng thú và phát triển sức nhanh cho học sinh. 4.4. Tổ chức hoạt động Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trò chơi “Làm theo yêu cầu” 1-2 Lần 1-2 Lần 1-2 Lần *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: -Hướng dẫn, thị phạm trò chơi, phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 4 tổ theo ĐH 4 hàng dọc và điều khiển trò chơi. - Cho cả lớp chơi thử. - Cho cả lớp chơi thật - Gọi 1 -2 HS nhận xét kết quả trò chơi. * Kết luận, nhận định - Nhận xét, tuyên dương đội thắng, động viên đội thua. - Giải đáp, trả lời một số điều HS thắc mắc, chưa hiểu liên quan đến nội dung bài học. - Giao nhiệm vụ thực hiện các ĐT thả lỏng. - Điều khiển cả lớp thực hiện các động tác thả lỏng tay, chân và toàn thân. - Đánh giá ý thức học tập của lớp. Giao BTVN cho cả lớp. * Thực hiện nhiệm vụ học: - Nghe và quan sát để thực hiện đúng. - Cả lớp chơi trò chơi theo sự điều khiển của GV. *Báo cáo, thảo luận - HS được gọi lên nhận xét kết quả chơi của các tổ. - Lớp trưởng điều khiển lớp giãn hàng ngang cách nhau 1 sải tay đứng so le. - Đồng loạt cả lớp thực hiện các động tác thả lỏng theo sự điều khiển của GV. Rút kinh nghiệm. Đây là mẫu giáo án Thể dục 8 Cánh diều - Có đủ các môn tự chọn: đá cầu, bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ - Có kèm kế hoạch bộ môn cho giáo án KẾ HOẠCH BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ 5: THỂ THAO TỰ CHỌN: ĐÁ CẦU Bài 1: Kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Bài tập bổ trợ kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân - Kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân - Trò chơi vận động phát triển năng lực khéo léo: “Đội nào khéo hơn” - Yêu cầu học sinh thực hiện nghiêm túc, đủ lượng vận động, tích cực trong các hoạt động. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực tự học và tự chủ: tự tìm hiểu nội bài học qua hình ảnh và ghi chú sống động, cụ thể, hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học. Tự tập luyện thường xuyên đối với học sinh trong và sau các giờ học trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: các trò chơi vận động và phần luyện tập nhóm có thể vận dụng để giúp học sinh hình thành năng lực giao tiếp, việc phân chia nhóm tập luyện, giao nhiệm vụ tập luyện cụ thể cho hướng dẫn và hỗ trợ các nhóm thực hiện những nhiệm vụ được giao. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: khuyến khích sự sáng tạo thông qua các trò chơi vận động và kiến thức của phần vận dụng được cung chủ đề đề đặt ra các vấn đề cần giải quyết, sẽ giúp học sinh hình thành và phát triển năng vấn đề và sáng tạo trong giờ học. - Năng lực riêng: + Năng lực chăm sóc sức khoẻ: vận dụng vào trong các hoạt động trò chơi vận động cũng như kiến thức dạy học trên lớp. Thông qua đó, học sinh sẽ phát triển năng lực chăm sóc sức khoẻ. + Năng lực vận động cơ bản: thông qua hình thức các động tác bổ trợ và trò chơi vận động để mang tính thu hút và hấp dẫn học sinh. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Sân bãi rộng rãi, sạch sẽ, không ẩm ướt, trơn trượt và không còn những vật nguy hiểm. - Còi, tranh ảnh kĩ thuật đá cầu, quả cầu đá, dụng cụ chơi trò chơi, 2. Đối với học sinh : - SGK ; Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nhận lớp - Khởi động: KĐ chung KĐ Chuyên môn 1 lần 2L x 8N/ 1 ĐT 2L x 8N/ 1 ĐT - Nhận lớp, phổ biến các nội dung học tập, mục tiêu, YCCĐ. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức cho học sinh chạy với tốc độ chậm đến nhanh dần quanh sân trường. - GV tập mẫu các động tác khởi động a. Khởi động chung: + Bài tập tay không (H1) + Khởi động các khớp + Bài tập căng cơ (H2) b. Khởi chuyên môn: + Đá lăng chân ra trước (H3a) + Đá lăng chân ra sau (H3b) + Đá lăng chân sang ngang (H3c) - GV Quan sát, nhắc nhở - Lớp trưởng tập hợp lớp ĐH 4 hàng ngang, tiến hành điểm danh và báo cáo. * Thực hiện nhiệm vụ học: - HS thực hiện đồng loạt theo hướng dẫn của giáo viên. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức (5 phút) 2.1. Mục tiêu: - Biết thực hiện bài tập bổ trợ kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân; kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân 2.2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi, tập theo hiệu lệnh. 2.3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu, vận dụng kiến thức. 2.4. Tổ chức hoạt động Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập bổ trợ kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân: Kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân: 1-2 lần 2-3 lần * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gv nêu số quy định về VĐV chạm lưới và sang sân trong môn Đá cầu - Cho HS xem hình ảnh bài tập bổ trợ; kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân - GV thị phạm lại động tác - GV yêu cầu đồng loạt HS thực hiện động tác. - GV gọi 1-2 HS tập mẫu để HS trong lớp theo dõi, tập theo. - GV lưu ý HS khi thực hiện các động tác - GV theo dõi, sửa sai cho HS * Kết luận, nhận định - Nhận xét, bổ sung, sửa sai và lấy điểm ĐGTX cho HS * Thực hiện nhiệm vụ học: - Quan sát hình ảnh động tác. Học sinh quan sát ghi nhớ. - HS thực hiện động tác theo hiệu lệnh của GV. X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X * * Báo cáo, thảo luận. - Tổ 1, 2, 3, 4 thảo luận mô tả cách thức thực hiện và thực hiện mô phỏng kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân - Đại diện tổ 1 báo cáo, tổ 2bổ sung. - Đại diện tổ 2 báo cáo, tổ 4 bổ sung. 3. Hoạt động: Luyện tập (20 phút) 3.1. Mục tiêu:Củng cố và luyện tập các kiến thức vừa ôn về bài tập bổ trợ kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân; kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân 3.2. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện. 3.3. Sản phẩm học tập: HS thực hiện đúng bài tập bổ trợ kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân; kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân 3.4. Tổ chức hoạt động Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Luyện tập bài tập bổ trợ kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân: Luyện tập kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân: * Củng cố 3 – 5 lần 5 – 7 lần 2-3’ 2-3’ 2-3 lần * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Tổ chức luyện tập cho từng học sinh các nội dung: * Luyện tập kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân: • Mô phỏng kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân: Tập mô phỏng kĩ thuật động tác tâng cầu bằng má ngoài bàn chân. Thực hiện liên tục từ 3 – 5 lần. • Tâng cầu từng lần: Người tập tự tung cầu và tâng cầu một lần, sau đó bắt cầu lại. Thực hiện liên tục từ 5 – 7 lần. • Tăng cầu liên tục bằng một chân, có đổi chân: Sử dụng kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân thực hiện tự tung cầu và tâng cầu liên tục bằng một chân, có đổi chân trong thời gian từ 2 – 3 phút. • Phối hợp tâng cầu nhiều lần: Phối hợp kĩ thuật tâng cầu bằng má ngoài bàn chân với các kĩ thuật đã học để thực hiện tâng cầu nhiều lần liên tục trong thời gian từ 2 – 3 phút. • Tâng cầu quy định điểm chạm: Thực hiện tâng cầu 2 điểm chạm theo quy định. Chọn điểm chạm theo các điểm: ở đùi, ở mu bàn chân, ở má trong bàn chân. Thực hiện lặp lại từ 2 – 3 lần. - Giáo viên chú ý quan sát sửa sai cá nhân hS thực hiện chưa đúng. - Gọi mỗi tổ 2 HS lên thực hiện * Kết luận, nhận định - Nhận xét, sửa sai và lấy điểm ĐGTX cho HS. * Thực hiện nhiệm vụ học: - Tiếp nhận các bài tập và thực hiện theo hướng dẫn của GV và tổ trưởng. - Cả lớp quan sát để biết cách thực hiện. - HS thực hiện theo hình thức cá nhân, theo nhóm hoặc theo lớp -Từng nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện tập – Đội hình luyện tập đồng loạt theo tổ nhóm; hoạt động cặp đôi quan sát sửa sai cho nhau. * Báo cáo, thảo luận. - Cả lớp quan sát, nhận xét góp ý. 4. Hoạt động: Vận dụng – hồi tĩnh (10 phút) 4.1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hình thành thói quen vận động thông qua trò chơi vận động. 4.2. Nội dung : Chơi trò chơi vận động: Đội nào khéo hơn 4.3. Sản phẩm: Tạo được hứng thú và phát triển năng lực khéo léo 4.4. Tổ chức hoạt động Nội dung ĐLVĐ Phương pháp – Hình thức tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trò chơi “Đội nào khéo hơn” 1-2 Lần 1-2 Lần 1-2 Lần *Chuyển giao nhiệm vụ học tập: -Hướng dẫn, thị phạm trò chơi, phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 4 tổ theo ĐH 4 hàng dọc và điều khiển trò chơi. - Cho cả lớp chơi thử. - Cho cả lớp chơi thật - Gọi 1 -2 HS nhận xét kết quả trò chơi. * Kết luận, nhận định - Nhận xét, tuyên dương đội thắng, động viên đội thua. - Giải đáp, trả lời một số điều HS thắc mắc, chưa hiểu liên quan đến nội dung bài học. - Giao nhiệm vụ thực hiện các ĐT thả lỏng. - Điều khiển cả lớp thực hiện các động tác thả lỏng tay, chân và toàn thân. - Đánh giá ý thức học tập của lớp. Giao BTVN cho cả lớp. * Thực hiện nhiệm vụ học: - Nghe và quan sát để thực hiện đúng. - Cả lớp chơi trò chơi theo sự điều khiển của GV. *Báo cáo, thảo luận - HS được gọi lên nhận xét kết quả chơi của các tổ. - Lớp trưởng điều khiển lớp giãn hàng ngang cách nhau 1 sải tay đứng so le. - Đồng loạt cả lớp thực hiện các động tác thả lỏng theo sự điều khiển của GV. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- giao_an_the_duc_8_canh_dieu.docx