Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5-8 - Năm học 2022-2023

HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ

( Trích hồi thứ mười bốn- Ngô gia văn phái)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :

 * Kiến thức:

 - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.

 - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.

 - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ.

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.

 - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi.

 * Kĩ năng:

 - Quan sát các sự việc được kể trên bản đồ.

 - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.

 - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.

 * Thái dộ:

 - Thái độ trân trọng người anh hùng, trân trọng những trang sử vẻ vang của dân tộc.

 - Căm ghét bọn vua tôi phản nước, hại dân và quân xâm lược.

 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển:

 - Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết và phân tích được các sự kiện LS trong một TPVH.

 - Năng lực giao tiếp: Sử dụng tốt từ ngữ để trình bày, traoi đổi ý kiến,

 

docx 74 trang Đức Bình 25/12/2023 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5-8 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5-8 - Năm học 2022-2023

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5-8 - Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 15 / 9 / 2022
Ngày dạy: 03 / 10 / 2022
Tuần: 5; Tiết: 21
HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
( Trích hồi thứ mười bốn- Ngô gia văn phái)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
 * Kiến thức:
	- Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi.
 - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
	- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ.
	- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
	- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc xâm lược ra khỏi bờ cõi.
 * Kĩ năng:
	 - Quan sát các sự việc được kể trên bản đồ.
	 - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
	 - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
 * Thái dộ:
 - Thái độ trân trọng người anh hùng, trân trọng những trang sử vẻ vang của dân tộc.
 - Căm ghét bọn vua tôi phản nước, hại dân và quân xâm lược.
 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển:
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết và phân tích được các sự kiện LS trong một TPVH.
 - Năng lực giao tiếp: Sử dụng tốt từ ngữ để trình bày, traoi đổi ý kiến,
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: bảng phụ, tư liệu về tác giả, tác phẩm.
 2. Học sinh: soạn bài, tóm tắt văn bản.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài (khởi động ):
- Mục tiêu : Dẫn dắt tạo tâm thế cho học sinh phấn khởi học tập. HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
- Thời gian : 3 phút
- GV dẫn dắt HS vào bài phần tiếp theo
- HS: Lắng nghe.
- Học sinh có hứng thú tiếp thu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết về văn bản
Mục tiêu: + Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
	 + Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung- Nguyễn Huệ.
	 + Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.
 + Thái độ trân trọng người anh hùng, trân trọng những trang sử vẻ vang của dân tộc; căm ghét bọn vua tôi phản nước, hại dân và quân xâm lược.
- Thời gian: 25 phút
- GV: HDHS phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ.
- GV: Theo em chi tiết nào trong tác phẩm giúp ta đánh giá được tầm nhìn xa của vua Quang Trung - Nguyễn Huệ? 
- HS trả lời: Vua Quang Trung nói như đinh đóng cột 
“Phương lược tiến đánh đã có tính sẵn”. Tính sẵn kế hoạch ngoại giao đối với 1 nước “lớn gấp 10 nước mình” để có thể dẹp “việc binh đao”, “cho ta được yên ổn mà nuôi dưỡng lực lượng”.
GV nhận xét, kết luận.
- GV: Việc Quang Trung tuyển quân nhanh, gấp và tiến quân thần tốc gợi suy nghĩ gì trong em về hình ảnh người anh hùng?
- HS : Thảo luận –trình bày suy nghĩ 
- GV phân tích: Cuộc hành quân thần tốc do Quang Trung chỉ huy từ 25 tháng chạp bắt đầu xuất quân, 1 tuần đã đến Tam Điệp, 30 tháng chạp lên đường ra Thăng Long, tất cả đều đi bộ. Vừa hành quân vừa đánh giặc định ngày 7/1 vào ăn tết ở Thăng Long, thực tế đã vượt mức 2 ngày. Hành quân xa nhưng cơ nào đội ấy vẫn chỉnh tề cũng do tài tổ chức của người cầm quân.
- GV chốt lại - cho ghi.
- GV chuyển sang mục b.
- GV: Vua Quang Trung đại phá quân Thanh bằng những trận đánh lớn nào?
- HS: Phú Xuyên, Hạ Hồi, Ngọc Hồi.
- GV: Hãy tóm tắt hai trận đánh ở Phú Xuyên và Hạ Hồi?
- HS tóm tắt.
- GV kết luận: 
+ Trận Phú Xuyên: Quân Tây Sơn bắt sống hết địch.
+ Trận Hạ Hồi bắc loa truyền gọi , quân giặc đầu hàng
-> Bí mật, bất ngờ, đảm bảo bí mật mà không gây thương vong.
- GV: Cách đánh của vua Quang Trung trong hai trận này có gì đặc biệt?
- HS trả lời.
- GV: Trước khi đại phá thành Ngọc Hồi, vua Quang Trung đã có kế sách gì?
- HS: Trước đó: (Đoán trước được đường rút chạy của địch ) cho quân nghi binh ở phia Đông thành, bố trí quân voi từ Đại để diệt đường rút lui của địch. 
- GV: Kế sách này càng giúp ta hiểu thêm vua Quang Trung là một người ntn?
- HS: Trí tuệ sáng suốt.
GV giảng và dẫn dắt: Trí tuệ sáng suốt của Vua Quang
Trung còn được thể hiện rất rõ trong trận chiến này.
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi.
GV: Hãy tìm những chi tiết thể hiện sự kiện vua Quang Trung đại phá thành Ngọc Hồi?
HS: Trong trận chiến:
+ Lấy ván ghép phủ rơm dấp nước để làm mộc che.
 + Dàn trận chữ “nhất”.
 + Khi giáp lá cà: quăng ván - cầm dao ngắn chém, người cầm binh khí theo sau xông tới.
 + Tướng ở trên trời xuống, quân chui dưới đất lên.
 + Kết quả: quân Thanh đại bại.
- GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- HS: NT: kể xen miêu tả; miêu tả cụ thể chi tiết.
- GV: Em hình dung ntn về trận chiến Ngọc Hồi?
- HS thảo luận -> trình bày -> bố sung
- GV: Đây là một trong những chiến thắng oanh liệt nhất trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
- GV: Trong trận chiến đấu này, hình ảnh vua Quang Trung được miêu tả qua các chi tiết nào?
- HS miêu tả lại theo truyện: Vua Quang Trung thân chinh cầm quân là 1 tổng chỉ huy chiến dịch thật sự, cưỡi voi đi đốc thúc, xông pha trận mạc trong cảnh khói tỏa mù trời -> Một hình ảnh đẹp, oai phong, lẫm liệt làm kẻ thù phải khiếp vía “tướng ở trên trời rơi xuống, quân chui dưới đất lên”.
- GV: Qua các trận đánh trên, em thấy vua Quang Trung là người ntn ?
- HS rủa nhận xét về nhân vật.
- GV nêu vấn đề: Nhưng tại sao vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn, thậm chí xem Tây Sơn như giặc, mà các tác giả vẫn viết về Quang Trung và những chiến công của đoàn quân áo vải 1 cách cảm tình và đầy hào hứng như vậy? 
- HS: Bàn luận – nêu ý kiến 
- GV gợi ý :
+ Sự thật lịch sử các tác giả đã chứng kiến trực tiếp, không thể không tôn trọng sự thật lịch sử, ý thức dân tộc.
+ Chứng kiến sự thối nát,hèn mạt của vua Lê chúa Trịnh → những trang ghi chép chân thực mà xúc động.
I. Đọc và tìm hiểu chung:
 1. Tác giả:
 2. Tác phẩm:
II. Tìm hiểu chi tiết về văn bản:
1. Hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ:
 a. Quang Trung chuẩn bị lực lượng tiến quân ra Bắc:
 - Mới khởi binh vua QT đã khẳng định sẽ thắng trong vòng 10 ngày... còn tính sẵn kế hoạch ngoại giao sau chiến thắng một nước lớn gấp 10 nước mình...
 -> Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa, trông rộng.
 - Cuộc hành quân thần tốc từ ngày 25 tháng chạp đến ngày mùng 7 tháng giêng từ Huế ra Thăng Long và vượt trước ngày, tất cả chỉ là đi bộ. 
->Vua Quang Trung có tài dụng binh như thần.
b. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh:
 - Vua Quang Trung thân chinh là 1 tổng chỉ huy.
 - Hình ảnh vua cưỡi voi đi đốc thúc, xông pha tên đạn, bày mưu tính kế .
 → Hình ảnh đẹp, oại phong, lẫm liệt trong chiến trận.
=> Vua Quang Trung là vị vua yêu nước, quả cảm, trí tuệ sáng suốt, có tàidụng binh như thần, là người tổ chức và linh hồn của chiến công vĩ đại.
- GV chuyển ý → sang phần 2: Tìm hiểu sự thất bại của kẻ thù.
- HS đọc đoạn cuối 
- GV: Cho hs hiểu thêm về Tôn Sĩ Nghị
- GV: Em hiểu gì về nhân vật Tôn Sĩ Nghị?
- HS: Vừa phát biểu vừa chứng minh.
- GV nhận xét:
 + Tôn Sĩ Nghị: bất tài, không nắm được tình hình thực tế , kiêu căng tự mãn chỉ chăm chú vào yến tiệc, vui mừng không hề lo chi đến việc bất trắc. Vì vậy quân Tây Sơn kéo đến “sợ mất mặt, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp, dẫn bọn lính kỵ mã của mình chuồn trước qua cầu phao... ”
 + Quân tướng hèn nhát, thảm bại: Khi nghe tiếng quân Tây Sơn, quân Thanh ở trong đồn Hà Hồi “Ai nấy rụng rời sợ hãi, liền xin hàng”.
GV: Qua đó em hiểu gì về quân tướng nhà Thanh?
- HS: Thất bại vô cùng thảm bại của những tên giặc ham sống sợ chết. Đó là kết cục đích đáng đối với những hành động phi nghĩa của kẻ xâm lược.
- GV: Quân Thanh thua trận, vua tôi Lê Chiêu Thống rơi vào hoàn cảnh nào?
- HS: Vua tôi Lê Chiêu Thống vội vã ra ngoài, cướp cả thuyền dân, chạy mấy ngày không ăn...
- GV: Em có nhận xét gì về kết cục của vua tôi Lê Chiêu Thống?
- HS: Nhục nhã ê chề. Đó là kết cục của kẻ bán nước cầu vinh (cõng rắn cắn gà nhà).
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Khi miêu tả 
cuộc tháo chạy của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống có gì khác nhau? Tại sao?
- HS so sánh 2 đoạn văn miêu tả 2 cuộc tháo chạy, một của quân tướng nhà Thanh và một của vua tôi Lê Chiêu Thống. Tất cả đều tả thực, chi tiết cụ thể, âm hưởng khác nhau:
 + Đoạn miêu tả cuộc tháo chạy của quân Thanh nhịp điệu nhanh, mạnh, hối hả “ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp”, “ tan tác bỏ chạy, tranh nhau qua cầu sang sông...”. Ngòi bút miêu tả khách quan, vẫn hàm chứa vẻ hả hê, sung sướng của người thắng trận.
+ Còn khi miêu tả cuộc tháo chạy của vua tôi nhà Lê thì
chậm hơn, miêu tả tỉ mỉ những giọt nước mắt thương cảm của người thổ hào, nước mắt tủi hổ của vua tôi Lê Chiêu Thống -> âm hưởng có phần ngậm ngùi, chua xót trước sự sụp đổ của nhà Lê (tác giả đều là những vị quan dưới triều nhà Lê).
 Là những cựu thần của nhà Lê, tác giả không thể không mủi lòng trước sự sụp đổ của 1 vương triều mà mình từng phụng thờ đó là kết cục không thể tránh khỏi.
- GV: Có thể cho hs biết thêm về tình cảnh vua tôi Lê Chiêu Thống khi đã chạy sang Tàu, phải cạo đầu, tết tóc, ăn mặc giống như người Mãn Thanh và cuối cùng gửi nắm xương tàn nơi đất khách quê người.
- GV: Ở phần này, tác giả dùng lối viết như thế nào?
- HS trả lời.
- GV chốt: Lối văn trần trần thuật, kể chuyện xen kẽ miêu tả 1 cách sinh động, gây ấn tượng mạnh.
- GV: Như vậy, hồi thứ 14 đã phản ánh điều gì?
- HS: Làm rõ sự thất bại, nhục nhã của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống.
2. Sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và bọn vua tôi nhà Lê:
 * Quân tướng nhà Thanh:
 -Tôn Sĩ Nghị là tên tướng bất tài, kiêu căng, tự mãn, chủ quan, khinh địch, cho quân lính mặc sức vui chơi.
 - Khi quân Tây Sơn đánh đến nơi → Sợ mất mật... xin ra hàng...
 * Vua tôi Lê Chiêu Thống:
 - Chịu đựng nỗi sỉ nhục của kẻ đi cầu cạnh van xin, mất tư cách quân vương.
 - Chịu số phận bi thảm của kẻ vong quốc.
 -> Lối văn trần trần thuật, kể chuyện xen kẽ miêu tả 1 cách sinh động, gây ấn tượng mạnh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết
- Mục tiêu: Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Thời gian: 5 phút
- GV hướng dẫn HS tổng kết VB.
- GV: Khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích trên.
- HS trả lời
III. Tổng kết:
Nghệ thuật: 
 - Lối kể chuyện mạch lạc, 
khách qua.
 - Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh chính xác, nghệ thuật cường điệu.
 - Ngòi bút miêu tả chân thực, sinh động.
 2. Nội dung:
 - Hình ảnh oai phong lẫm liệt của người anh hùng Nguyễn Huệ.
 - Bộ mặt thảm hại của quân tướng nhà thanh. sự đớn hèn nhục nhã của vua tôi Lê Chiêu thống.
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức ):
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức bài học qua việc làm một số bài tập.
- Thời gian: 10 phút
- GV nêu yêu cầu: Viết đoạn miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quang Trung từ tối 30 Tết đến ngày mồng 5 tháng giêng năm Kỉ Dậu (1789).
- HS: Viết đoạn văn, trình bày, HS khác nx.
- ... n gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) và các đoạn trích đã học trong Truyện Kiều (Nguyễn Du), em hiểu gì về vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến? 
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ):
- Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS vào bài mới.
- Thời gian: 3 phút
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới: Từ đầu năm đến nay, chúng ta đã đi tìm hiểu được một số tác phẩm văn học trung đại cơ bản. Để giúp các em có cái nhìn hệ thống và đầy đủ hơn, hôm nay thầy trò ta học bài ôn tập văn học trung đại.
- HS lắng nghe.
- HS nhận thức được nhiệm vụ trọng tâm của tiết học.
- Học sinh có hứng thú tiếp thu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
- Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu, giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.
- Thời gian: 52 phút.
* Hoạt động 1: Lập bảng thống kê
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê.
- HS: Thực hiện lập bảng theo yêu cầu.
- GV: Kiểm tra, theo dõi việc lập bảng của HS.
I. Nội dung:
1. Lập bảng thống kê các văn bản trung đại đã học:
TT
Tên văn bản
(đoạn trích, tp)
Tác giả
Nội dung
Nghệ thuật
1
Chuyện người con gái Nam Xương 
Nguyễn Dữ
Phẩm chất tốt đẹp và số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến.
Kết hợp các yếu tố hiện thực và yếu tố hoang đường kì ảo, kể chuyện sinh động hấp dẫn,...
2
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)
Ngô gia văn phái
Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ - Quang Trung với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh; sự thất bại thảm hại của quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân.
Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán; cách kể chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua hành động và lời nói.
3
Truyện Kiều
Nguyễn Du
- Thời đại, gia đình và cuộc đời của Nguyễn Du.
- Tóm tắt Truyện Kiều.
- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.
- Truyện thơ Nôm lục bát.
- Ngôn ngữ có chức năng biểu đạt, biểu cảm và thẩm mĩ.
- Nghệ thuật tự sự: dẫn chuyện, xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên
4
Chị em Thuý Kiều
(Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
- Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều, dự cảm về số phận nhân vật.
-> cảm hứng nhân văn sâu sắc.
Bố cục chặt chẽ, hoàn chỉnh; bút pháp ước lệ tượng trưng; ngôn ngữ tinh luyện, giàu cảm 
xúc; khai thác triệt để biện pháp tu từ.
5
Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
 Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, tinh khôi, trong sáng.
Từ ngữ bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình.
6
Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều)
Nguyễn Du
Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý Kiều.
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm, sử dụng ngôn ngữ độc thoại,
 điệp từ,...
7
Lục Vân Tiên Cứu Kiều Nguyệt Nga (Trích truyện Lục Vân Tiên)
Nguyễn Đình Chiểu
Khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ của hai nhân vật: Lục Vân Tiên tài ba dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân tình.
Ngôn ngữ giản dị mộc mạc mang màu sắc Nam Bộ; xây dựng nhân vật qua hành động, cử chỉ lời nói.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện câu hỏi 2.
- GV: Ở văn bản Chuyện người con gái Nam Xương, Truyện Kiều em hãy cho biết vẻ đẹp của người phụ nữ là vẻ đẹp gì?
- HS: Vẻ đẹp tâm hồn.
- GV khẳng định: Bên cạnh vẻ đẻ đẹp nhan sắc còn có vẻ đẹp tâm hồn: phẩm chất hiếu thảo, chung thủy, son sắt.
- GV: Ở họ, họ luôn mong ước khát vọng gì?
- HS: Vẻ đẹp về khát vọng tự do công lí, chính nghĩa.
- GV: Trong Truyện Kiều, tác giả tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại hình Thúy Vân, Thúy Kiều như thế nào?
- HS phát biểu 
- GV: Chốt ý, ghi bảng.
- GV: Chủ đề người phụ nữ không chỉ ở vẻ đẹp của họ mà còn thể hiện ở số phận, bi kịch của họ. Em hãy cho biết số phận của họ như thế nào?
- HS: Bi kịch cuộc đời họ: Vũ Nương là một con người hiếu thảo, thủy chung nhưng lại phải chịu nhiều đau khổ, oan khuất; Thúy Kiều là cô gái tài sắc nhưng lại phải sống đau khổ, bị chà đạp nhân phẩm, phải thanh y hai lượt, thanh lâu hai lần
- GV khẳng định: .nỗi oan và thân phận bị chà đạp
2. Vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và các đoạn trích Truyện Kiều:
 - Vẻ đẹp của người phụ nữ:
 + Vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất: hiếu thảo, thủy chung son sắt (Vũ Nương, Thúy Kiều), khát vọng tự do công lí, chính nghĩa.
 + Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng.
 - Số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất (Vũ Nương), bi kịch điển hình của người phụ nữ (nhân vật Thúy Kiều hội đủ những đau khổ của người phụ nữ xưa mà hai bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ và bi kịch nhân phẩm bị chà đạp).
* Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu Bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị
- GV: Trong hai đoạn trích Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thống trí (Hồi thứ mười bốn), em hãy nhận xét về bản chất, sự thối nát của giai cấp thống trị?
- HS: Nhận xét.
- GV: Chốt ý, ghi bảng
- GV: Trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, nhân vật Mã Giám Sinh là nhân vật đại diện cho hạng người nào?
- HS: Trả lời
- GV khẳng định:..bất nhân, vì tiền 
3. Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp thống trị của xã hội phong kiến:
- Ăn chơi xa hoa, trụy lạc 
(Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh).
 - Hèn nhát, thần phục ngoại bang một cách nhục nhã 
 - Gỉả dối, bất nhân, vì tiền mà táng tận lương tâm ( Mã Giám Sinh mua Kiều)
* Hoạt động 4: HDHS tìm hiểu phân tích hình tượng các nhân vật
- GV: Trong đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh, hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ được xây dựng như thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV chốt ý, ghi bảng
- GV: Hình ảnh Lục Vân Tiên được xây dựng dựa trên lí tưởng nào?
-HS: Phát biểu theo sự hiểu biết.
-GV: Khẳng định, ghi bảng.
4. Phân tích hình tượng các nhân vật:
 - Người anh hùng dân tộc qua hình tượng Nguyễn Huệ:
 + Lòng yêu nước nồng nàn
 + Qủa cảm, tài trí
 + Nhân cách cao đẹp.
 - Người anh hùng với lí tưởng đạo đức cao đẹp:
 + Lí tưởng theo quan niệm tích cực của Nho gia: “ Nhớ câu kiến nghĩa bất vi- Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”
 + Lí tưởng theo quan niệm tích cực của nhân dân: trừng trị cái ác, cứu giúp những người hoạn nạn
* Hoạt động 5: HDHS nêu những nét chính về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
- GV yêu cầu HS xem lại bài “Truyện Kiều của Nguyễn Du”- SGK-77 và phần tóm tắt.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét, chốt.
5. Những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn Du.Tóm tắt Truyện Kiều:
 * Thời đại, gia đình và cuộc đời:
 - Nguyễn Du (1765 – 1820) Tên chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên, quê Hà Tĩnh.
 - Đại thi hào dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
 - Sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến động dữ dội.
 - Xuất thân là 1 gia đình đại quý tộc.
 - Hiểu biết sâu rộng , có vốn sống phong phú. Học giỏi nhưng gặp nhiều lận đận, bôn ba nhiều nơi .
 - Là con người có trái tim giàu yêu thương.
 * Tóm tắt Truyện Kiều: 
 - Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước.
 - Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc.
 - Phần thứ ba: Đoàn tụ.
* Hoạt động 6: HDHS phân tích giá trị của Truyện Kiều:
- GV hướng dẫn HS thực hiện câu 6- SGK.
- GV: Qua đoạn trích Chị em Thúy Kiều, tác giả khẳng định điều gì?
- HS: Trả lời.
- GV: Chốt ý, ghi bảng
- GV: Qua hai đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích tác giả muốn phản ánh điều gì?
- HS: Lần lượt trả lời 
- GV: Nhận xét, khẳng định.
- GV: Trong đoạn trích Thúy Kiều báo ân báo oán thể hiện điều gì?
- HS: Phát biểu.
- GV: tấm lòng nhân hậu, ước mơ công lí chính nghĩa
 6. Phân tích giá trị của Truyện Kiều:
 - Đề cao vẻ đẹp của con người, vẻ đẹp về nhan sắc và tài năng (Chị em Thúy Kiều).
 - Tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên nhân phẩm con người (Mã Giám Sinh mua Kiều).
 - Thương cảm trước những đau khổ, bi kịch của con người ((Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích).
 - Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, thể hiện ước mơ công lí, chính ngĩa (Thúy Kiều báo ân báo oán). 
* Hoạt động 7: HDHS phân tích những thành công nghệ thuật của Truyện Kiều
- GV hướng dẫn HS thực hiện câu 7- SGK.
- GV: Hãy nêu những thành công đặc sắc về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong Truyện Kiều?
HS: Trả lời.
GV: Chốt ý, ghi bảng.
- GV: Nghệ thuật khắc họa chân dung nhân vật như thế nào?
- HS: Nhớ lại kiến thức bài cũ và trả lời.
GV khẳng định, ghi bảng.
7. Phân tích những thành công nghệ thuật của Truyện Kiều:
 - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên:
 + Trực tiếp miêu tả thiên nhiên 
(Cảnh ngày xuân).
 + Tả cảnh ngụ tình ( Kiều ở lầu Ngưng Bích).
 - Nghệ thuật miêu tả nhân vật:
 + Khắc họa nhân vật bằng bút pháp nghệ thuật ước lệ (Chị em Thúy Kiều).
 + Khắc họa tính cách nhân vật qua miêu tả ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ ( Mã Giám Sinh mua Kiều).
 + Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình (Kiều ở lầu Ngưng Bích).
 + Khắc họa tính cách nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại (Thúy Kiều báo ân báo oán).
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức):
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức bài học qua việc làm một số bài tập.
- Thời gian: 15 phút
- GV: Phân tích tâm trạng buồn lo của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích (trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
- HS viết đoạn văn phân tích, trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Luyện tập:
 Viết đoạn văn đảm bảo các ý sau:
- Nhớ quê hương cảm nhận qua cánh buồm thấp thoáng xa xa
- Xót xa duyên phận, tấm thân bèo bọt qua hình ảnh “Hoa trôi man mác”
- Nỗi buồn tha hương vô vọng
- Buồn cho cảnh ngộ nghe tiếng sóng mà ghê sợ (Tả cảnh ngụ tình) ® Cảnh trong tâm trạng Kiều.
- “Buồn trông” (điệp ngữ) ® Điệp khúc của tâm trạng.
=> Nỗi buồn cô đơn, đau đớn, xót xa, bế tắc tuyệt vọng.
4. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
- Thời gian: 10 phút
GV: Trình bày cảm nhận về hình tượng nhân vật Lục 
Vân Tiên qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
- HS trình bày cảm nhận: Lục Vân Tiên là người anh hùng, dũng cảm, giàu tài năng, đức độ, sẵn sàng “ vị nghĩa vong thân”; là người chính trực, hào hiệp, “trọng nghĩa khinh tài”. Lục Vân Tiên là hình ảnh người anh hùng lý tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và mong ước của mình.
- GV nhận xét, kết luận.
III. Vận dụng:
 Trình bày cảm nhận về hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu: Giúp HS có ý thứ tự tìm tòi mở rộng kiến thức về bài học và chuẩn bị bài mới tốt hơn.
- Thời gian: 5 phút.
- Ôn lại kiến thức đã học về văn học trung đại. 
- Ở nhà làm bài tập, nắm vững nội dung các đơn vị kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Hướng dẫn làm bài KT giữa kì I
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_9_tuan_5_8_nam_hoc_2022_2023.docx