Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội 1 (Cánh diều) - Học kì 1
BÀI 1: GIA ĐÌNH EM
I. MỤC TIÊU:
* Về nhận thức khoa học:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau.
- Kể được công việc của các thành viên trong gia đình.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK
- Vở Bài tập TN&XH
- Video/nhạc bài hát về gia đình
- Tranh vẽ, ảnh về gia đình
- Bảng phụ
- Phiếu tự đánh giá
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội 1 (Cánh diều) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tự nhiên và Xã hội 1 (Cánh diều) - Học kì 1
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH EM I. MỤC TIÊU: * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Kể được công việc của các thành viên trong gia đình. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình và công việc nhà của họ. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH - Video/nhạc bài hát về gia đình - Tranh vẽ, ảnh về gia đình - Bảng phụ - Phiếu tự đánh giá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về gia đình: cả nhà thương nhau. - Hát - Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? - HS trả lời - Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? - HS trả lời - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Bài hát nói đến 3 thành viên trong gia đình : ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Mục tiêu: Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Kể được công việc của các thành viên trong gia đình. 2.1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Hoạt động 1. Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. * Mục tiêu: + Nêu được các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An. + Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà, và gia đình bạn An. + Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. * Cách tiến hành: - GV chiếu 2 bức tranh về gia đình bạn Hà và bạn An. - HS quan sát. + Gia đình Hà + Gia đình An Bước 1. Làm việc theo cặp - Y/c Hs quan sát và trả lời các câu hỏi: + Gia đình nhà bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? - HS quan sát trao đổi trả lời các câu hỏi theo cặp. + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và Hà; Gia đình An có ông, bà, bố, mẹ, em gái và An. + HS lần lượt nói các hoạt động của từng người trong tranh: Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên; Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình. - GV cùng HS nhận xét - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có không khí gia đình như thế nào? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm đến nhau? + Gia đình 2 bạn rất vui vẻ, yêu thương nhau. + Hành động nắm tay, vui chơi bên nhau thể hiện được các tình cảm đó. * GV nhận xét, kết luận: Trong mỗi gia đình có thể có nhiều hoặc ít thành viên. Tình cảm gia đình là yêu thương, vui vẻ, quan tâm chăm sóc lẫn nhau,... 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Mục tiêu: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. Hoạt động 2. Giới thiệu về gia đình mình. Bước 1. Làm việc theo cặp. - Y/C các thành viên trong cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân, gia đình. - GV HD các nhóm làm việc: 1 bạn hỏi một bạn trả lời về gia đình qua các câu hỏi: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy ntn? - GV Y/C HS làm câu 2 của bài tập 1 (VBT) - HS giới thiệu với bạn về : tên, tuổi, sở thích, năng khiếu.... - Theo dõi hướng dẫn + HS thay nhau hỏi và trả lời + HS thay nhau hỏi và trả lời. - Làm bài Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở bước 1. - 1 số HS lên trình bày trước lớp: + Giới thiệu về bản thân. + Giới thiệu về gia đình mình + HS còn lại phỏng vấn bạn mình về gia đình của bạn, - Nhận xét về phần giới thiệu của các bạn. Bước 3. Làm việc nhóm - Cho HS làm câu 1 của BT 1 - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình của mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau bằng cách dán tranh ảnh vào bảng phụ của nhóm. - Các nhóm treo SP lên bảng và chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét về các SP của các nhóm. - HS nhận xét nhóm bạn. TIẾT 2 Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà 1. Hoạt động khám phá Hoạt động 3. Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà. Bước 1. Làm việc theo cặp. - GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 10 SGK. - HS quan sát. - Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý: + Hình vẽ những thành viên nào trong gia đình nhà bạn Hà? + Từng thành viên đó đang làm gì? - Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm. + Hình vẽ bố, mẹ, anh trai và Hà. + Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai đang lau nhà. Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận. - GV cùng HS theo dõi, bổ sung - Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm. - HS nhận xét nhóm bạn + Theo em bạn Hà có vui vẻ khi tham gia việc nhà không? Tại sao em nghĩ như vậy? - HS thi đua trả lời. 2. Hoạt động luyện tập và vận dụng Hoạt động 4. Giới thiệu việc nhà của từng thành viên trong gia đình em. Bước 1. Làm việc theo cặp. - GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý. + Trong gia đình bạn, ai thường tham gia việc nhà? + Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn. - HS trong cặp trao đổi, chia sẻ với nhau theo 2 câu hỏi gợi ý. + 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai. + 1 thành viên hỏi và thành viên kia trong trả lời. rồi đổi vai. Bước 2. Làm việc cả lớp - GV mời một vài cặp lên chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. - Lần lượt các cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - HS tham gia đánh giá nhóm bạn. - GV hỏi thêm để khắc sâu: + Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ việc nhà? + GV hướng HS đến thông điệp: Cùng nhau chia sẻ việc nhà là thể hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình. - HS trả lời theo quan điểm của mình. + HS theo dõi TIẾT 3 Em tham gia làm công việc nhà 1. Hoạt động khám phá kiến thức mới. Hoạt động 5. Tìm hiểu công việc nhà của bạn An. Bước 1. Làm việc theo cặp. - GV trình chiếu tranh ở trang 11 SGK - HS quan sát - GV HD HS quan sát hình ở trang 11, thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý. - HS theo dõi, thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi: + Khi ở nhà, bạn An làm các công việc gì? + Bạn An có vui vẻ khi tham gia việc nhà không? + Khi ở nhà, bạn An làm các việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đưa nước cho bà. + Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm nếu cần thiết. Bước 2. Làm việc cả lớp - GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp - Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp - GV mời HS các nhóm bạn nhận xét - GV nhận xét - Các nhóm đánh giá bạn 2. Hoạt động luyện tập và vận dụng Hoạt động 6. Giới thiệu công việc nhà của em. Bước 1. Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS làm việc tìm hiểu các nội dung về công việc nhà của mội thành viên. - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý: + Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà. - GV đi quan sát, hỗ trợ các nhóm - HS thảo luận, chia sẻ theo hình thức 1 HS hỏi một học sinh trả lời. - HS trả lời theo công việc đã làm hàng ngày. - HS trả lời theo cảm xúc cá nhân Bước 2. Làm việc cả lớp - GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp - Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp - GV mời HS các nhóm bạn nhận xét - GV nhận xét và đưa ra thôi thông điệp: Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé. - Các nhóm đánh giá bạn Bước 3. Làm việc cá nhân - GV cho HS làm câu 6 của Bài 1 - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài vào vở Bài tập - HS trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà cùng người thân làm công việc nhà. - Lắng nghe BÀI 2. NGÔI NHÀ CỦA EM I.MỤC TIÊU * Về nhận thức khoa học: - Nói được địa chỉ nhà ở của mình. - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. - Liệt kê được 1 số đồ dùng trong gia đình. - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi tìm hiểu về 1 số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Tham gia việc phù hợp để giữ nhà cửa ngăn nắp. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK - Vở Bài tập TN&XH - Video/nhạc bài hát về ngôi nhà - Giấy, bút màu - Tranh ảnh đồ dùng trong gia đình - Phiếu tự đánh giá III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Giới thiệu nhà của em Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về ngôi nhà : Ngôi nhà của tôi. - Hát - Cho HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình. - HS chia sẻ theo nhóm - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở, cùng chia sẻ về ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp. - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về 1 số dạng nhà ở. Hoạt động 1. Tìm hiểu 1 số dạng nhà ở. * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về 1 số dạng nhà ở. * Cách tiến hành: Bước 1. Làm việc theo cặp. - GV chiếu 5 bức tranh ở trang 12, 13 (SGK). - HS quan sát. - Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: - HS làm việc trao đổi chia sẻ với nhau. + Nói 1 số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở trong từng hình. + Nhà bạn gần giống nhà nào trong các hình này. H1: Nhà 1 tầng, có vườn, có bếp riêng H2: Nhà 2,3 tầng liền kề H3: Nhà nổi, xung quanh là nước. H4. Nhà sàn H5: Nhà chung cư Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình. - GV cùng HS nhận xét - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn * GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Mục tiêu: - Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. Hoạt động 2. Giới thiệu về nhà ở và quang cảnh xung qu ... y rau , cây hoa , cây ăn quả , cây cho bóng mát và một số loài cây làm thuốc , cây lương thực có ở xung quanh nhà trường học và địa phương hoặc qua sách báo , Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm lớp . Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân - Lắng nghe BÀI 11. CÁC CON VẬT QUANH EM ( 3 tiết ) I.MỤC TIÊU * Về nhận thức khoa học: Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật . . II. CHUẨN BỊ: - Các hình ảnh trong SGK . - Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị . - Hình ảnh các con vật đang di chuyển . – Bài hát , bài thơ , câu chuyện về các con vật . - Giấy A2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Nhận biết một số con vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát Chú voi con ở bản Đôn - GV: Bài học nói đến các con vật . Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật em qua - Hát - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1 : Nhận biết một số con vật * Mục tiêu - Gọi tên một số con vật , - Biết đặt câu hỏi về tên một số con vật và chiều cao , màu sắc của chúng . - So sánh về chiều cao , độ lớn của một số con vật với nhau . * Cách tiến hành: Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74 , 75 ( SGK ) . - Hỏi : Trong hình này có những con vật nào ? Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị : tên con vật , chiều cao , kích thước của các con vật có trong hình / bộ tranh ảnh ( nếu có ) , .. . - Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm / địa phương em thường nuôi những con ? Hãy ghi vào hoặc vẽ vào bảng phụ Bước 3. Tổ chức làm việc nhóm - Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm - GV HD HS làm việc Bước 4 : Tổ chức làm việc cả lớp GV yêu cầu chọn đại diện giới thiệu một số các con vật của nhóm . GV cùng HS nhận xét HS quan sát và đặt câu hỏi -Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe - Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời + Con này là con gì ? Nó có đặc điểm gì ? + Nó cao hay thấp ? Nó có màu gì ? -HS thực hiện trên bảng phụ - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa HS trình bày Các HS của nhóm khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần trả lời của bạn * GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Thi gọi tên một số con vật * Mục tiêu - Khắc sâu , mở rộng vốn từ và hiểu biết về các các con vật . - Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát , bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non , nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt , Âm nhạc vào môn học Tự nhiên và Xã hội . * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm -GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS . Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm . Bước 2 : Hoạt động nhóm -GV hướng dẫn từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số con vật bằng tranh ảnh theo các nhóm , bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc . -GV bao quat HD HS nhận xét Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV chọn hai nhóm một trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất . - GV cho HS thi tìm các bài hát , câu thơ có nhắc đến tên các con vật -GV cùng HS nhận xét, đánh giá Bước 4 : Củng cố - GV: Sau phần học này , em rút ra được điều gì ? - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà , khu về nơi em sống và vườn trường Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau , -HS nhận việc -HS nói nhanh -HS tham gia nhận xét bạn -HS trình bày -HS nhận xét ,đánh giả -HS thi tìm nhanh - HS trả lời: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật , có những con vật rất cao và tô nhự , con voi , con hươu cao cổ , ... có những con vật lại rất nhỏ như con kiến , ... TIẾT 2 Một số bộ phận bên ngoài của con vật KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3 : Nhận biết một số bộ phận bên ngoài của các con vật * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết được một số bộ phận bên ngoài của một số con vật : đầu , mình và cơ quan di chuyển , - Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của một số con vật thông qua quan sát . - Giới thiệu được các bộ phận bên ngoài của một số con vật với các bạn trong nhóm / lớp . * Cách tiến hành Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 76 , 77 hỏi HS : Các con vật thường có những bộ phận bên ngoài nào ? Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK trang 76 , 77 và chi ra được các bộ phận bên ngoài của các con vật có trong hình . - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các bộ phận bên ngoài của các con vật trong SGK và hình HS đã chuẩn bị mang tới lớp . - Yêu cầu HS vẽ một con vật có đầy đủ bộ phận mà HS yêu thích vào giấy A2 . - GV bao quát, hướng dẫn HS làm việc Bước 3 : Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của nhóm mình vừa hoàn thành - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp - GV cùng HS nhận xét đánh giá - HS quan sát, trả lời câu hỏi -HS quan sát -Từng cặp giới thiệu cho nhau nghe -- Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời : Con này là con gi , gồm những bộ phận nào ? ( Hầu hết các con vật đều có : đầu , mình và cơ quan di chuyển ) . Nó di chuyển bằng gì ? - HS vẽ vào giấy con vật mà em yêu thích HS chia sẻ sản phẩm Nhận xét đánh giá LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 4 : Trò chơi “ Cách di chuyển của các con vật ” * Mục tiêu các bộ phận để di chuyển . Bước 1 : Chia nhóm GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 HS . Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm Bước 2 : Hoạt động nhóm GV HD HS thực hiện : Nhóm trưởng hô tên từng con vật từng thành viên trong nhóm thể hiện theo cách di chuyển của con vật đó . Nhóm trưởng chọn ra bạn có cách di chuyển giống con vật vừa hô nhất . Cứ như vậy tiếp tục đối với các con vật khác . GV bao quát hướng dẫn HS thực hiện Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV cho các nhóm bốc thăm các con vật và thi xem nhóm nào thể hiện tốt và sáng tạo nhất - GV cùng HS nhận xét Bước 4 : Củng cố - GV: Sau phần học này , em rút ra được điều gì ? -Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của các con vật khác có ở xung quanh nhà , trường và địa phương hoặc qua sách báo , Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm / lớp . Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân . -HS nhận việc -HS thực hiện -Các thành viên trong nhóm nhận xét , bổ sung . - HS trình bày -HS nhận xét -Các con vật đều có ba bộ phận chính là đầu , mình và cơ quan di chuyển Tiết 3. Lợi ích và tác hại của con vật đối với con người KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5 : Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và động vật * Mục tiêu - Nêu được một số lợi ích và tác hại của một số con vật đối với con người . Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78 , 79 ( SGK ) . - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại của các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK . -- GV tổ chức chia nhóm , một nhóm tóm tắt vào bảng hoặc giấy A2 về lợi ích ( tác hại) của các con vật bằng sơ đồ hoặc vẽ hình - HS quan sát các hình ở trang 78, 79 trong SGK - Từng cặp giởi thiệu + Hình 1 : Con gà cung cấp trứng , thịt cho con người . Trứng gà được chế biến ra nhiều món ăn ngon , bổ dưỡng như : trứng ốp - lết , ca - ra - men , ... + Hình 2 : Con bỏ cung cấp sữa , pho - mat , thịt , ... + Hình 3 : Con mèo bắt chuột , làm bạn thân thiết của con người , ... + Hình 4 : Con chuột mang nhiều mầm bệnh lây truyền nhiễm như : dịch hạch , sốt ... Ngoài ra , do có hai răng nanh luôn mọc dài ra nên chuột hay cằn các đồ vật , đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật , hoả hoạn có thể gây chết người . + Hình 5 : Ngoài cung cấp sữa , ở các vùng miền núi và nông thôn , bỏ còn dùng để chuyên chở hàng hóa kéo cày kéo bừa. + Hình 6 : Con ong giúp thụ phân cho cây , tiêu diệt một số loài sâu bệnh cho cây trồng , hút mật hoa làm mật , mật ong rất bổ dưỡng cho sức khoẻ con người . Tuy nhiên , nếu để ong đốt thì sẽ rất đau , buốt , + Hình 7 : Con ruồi đậu vào phế thải , ăn thức ăn của người . Vì vậy , ruổi là nguyên nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy , nhiễm trùng da và mắt . + Hình 8 : Con gián sống ở những nơi ẩm thấp , bẩn thỉu , ăn các chất thải và khi chúng bò vào thức ăn , tủ bát , ... chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho con người như tiêu chảy , kiết lị , ... + Hình 9 : Con chim sâu hay còn gọi là chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là trợ thủ đắc lực bắt sâu giúp các bác nông dân . Ngoài ra , chim sâu còn có tiếng hót rất hay . + Hình 10 : Con muỗi hút máu người gây ngứa ngáy , khó chịu . Đặc biệt muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người . Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm - Yêu cầu từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình . - GV bao quát hướng dẫn HS làm việc Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của các con vật đối với con người . -GV cùng HS nhận xét bổ sung -- Từng cặp chia sẻ sản phẩm của cặp mình trong nhóm\ Đại diện nhóm trình bày HS tham gia nhận xét LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6 : Trò chơi “ Đó là con gì ? ” * Mục tiêu - Phân biệt được một số con vật có ích và con vật có hại . - Phát triển ngôn ngữ , thuyết trình , * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 6 HS . - Yêu cầu một bạn được chọn đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật ( ví dụ : Con vật di chuyển bằng gì ?) để nhận ra đó là con vật nào Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời . Cuối cùng , dựa trên các đặc điểm của con vật , bạn được chọn sẽ nêu được tên con vật đó . Cứ như vậy , lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời . Bước 2 : Hoạt động cả lớp - GV chọn mỗi nhóm một cặp điển hình , có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày trước lớp – GV cùng HS nhận xét , đánh giá và bổ sung Bước 4 : Củng cố - GV : Sau phần học này , em đã học được gì ? HS lần lượt thực hiện trong nhóm HS nhận xét HS trình bày HS nhận xét -Con vật cung cấp thức ăn , vận chuyển hàng hoá , kéo cày , kéo bừa , trông nhà , ... cho con người . Có loài vật có thể gây hại cho con người : làm vật trung gian truyền bệnh như : muỗi có thể truyền bệnh sốt xuất huyết , ... 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. -- Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của một số loài vật có ở xung quanh nhà ở , trường và địa phương hoặc qua sách báo , Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm / lớp . Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân . - Lắng nghe
File đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_1_canh_dieu_hoc_ki_i.docx