Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 1 đến bài 13

EM LÀ HỌC SINH

( 4 tiết)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Làm quen với thầy cô và bạn bè.

- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,.

- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.

- Vở Luyện viết 1, tập một.

 

docx 57 trang canhdieu 16/08/2022 9140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 1 đến bài 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 1 đến bài 13

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 1 đến bài 13
TUẦN 1 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TIẾNG VIỆT
 EM LÀ HỌC SINH
( 4 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Làm quen với thầy cô và bạn bè.
Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1
Thầy cô tự giới thiệu về mình. (Bỏ qua hoạt động này, nếu thầy trò đã làm quen với nhau từ trước).
HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,...
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một
- Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
- HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách.
Tiết 2
GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập
GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình các hình minh hoạ, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh).
Kĩ thuật viết
- HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25 - 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở.
- GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái.
- GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ (không cần nói kĩ hoặc yêu cầu HS nhớ):
- GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần.
- GV giới thiệu vở của 3 - 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS.
- GV tham khảo các nét phụ (không cần giới thiệu ngay với HS):
Tiết 3
Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
Hoạt động nhóm
- HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao đổi sách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau đọc sách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm trưởng trong tháng đầu. Mồi HS trong nhóm sẽ lần lượt làm nhóm trưởng trong những tháng tiếp theo. Để các thành viên trong nhóm ai cũng làm việc, cũng góp sức, các em sẽ cùng trao đối. thảo luận, hoàn thành bài tập, hoàn thành trò chơi, hợp tác báo cáo kết quả (không chỉ đại diện nhóm báo cáo kết quả).
Nói - phát biểu ý kiến
- HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được.
- HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,...
Học với người thân
HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô.
Đồ dùng học tập của em
- HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,...
- HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra.
- GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách.
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất vở.
Tiết 4
Cùng học hát bài Chúng em là học sinh lớp Một
Mục tiêu
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một.
Trao đổi cuối tiết học
- Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt có hay không?
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết.
Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TIẾNG VIỆT
a - c
tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca.
Nhìn tranh, ảnh minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
Viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca.
Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu (nếu có) để chiếu minh họa từ khoá, từ trong bài tập, hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi HS làm bài tập 5.
Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT 6 (Tập viết).
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1, 2
HĐ 1: Giới thiệu bài: GV viết lên bảng lớp tên bài: a, c; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c.
GV chỉ chữ a, nói: a. HS (4 - 5 em, cả lớp): a.
GV chỉ chữ c, nói: c (cờ). HS (cá nhân, cả lớp): c.
HĐ 2: Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? (HS 1: Cái ca. HS 2: Cái ca).
GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc: ca. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca.
HĐ 3: Khám phá (BT 2: Đánh vần)
Phân tích
GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào?
HS nối tiếp nhau (cá nhân, cả lớp) trả lời: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau.
Đánh vần
GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
+ Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca.
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a.
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca.
GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại (vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay), với tốc độ nhanh hơn: cờ - a - ca.
Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a - ca.
Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca.
Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ c, chữ a). Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng ca). GV chỉ mô hình tiếng ca, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: cờ - a - ca / ca.
HĐ 4: Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 3: Nói to tiếng có âm a...). (Tổ chức vui, nhanh).
Xác định yêu cầu của BT (GV nêu YC): Nói to tiếng có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a. HS nhìn vào SGK (trang 6).
Nói tên sự vật
GV chỉ từng hình theo số TT, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật (không cần nói số TT): gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá. Nếu HS không nói được thì GV nói cho HS nói theo.
GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
HS làm việc độc lập, nối a với hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập (VBT).
Tìm tiếng có âm a: Làm mẫu: GV chỉ hình gà, mời 1 HS làm mẫu, nói to: gà (vì tiếng gà có âm a). GV chỉ hình thỏ, HS nói thầm (không thành tiếng): thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a). Nếu HS không phát hiện ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
Báo cáo kết quả
GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả:
+ GV chỉ hình (1), HS nói to: gà.
+ GV chỉ hình (2), HS nói to: cá.
+ GV chỉ hình (3), HS nói to: cà.
+ GV chỉ hình (4), HS nói to: nhà.
+ GV chỉ hình (5), HS nói thầm: thỏ.
+ GV chỉ hình (6), HS nói to: lá.
GV chỉ từng hình (TT đảo lộn), mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. (Có thể báo cáo kết quả theo hình thức đố vui: 2 nhóm đố nhau trước lớp: nhóm 1 chỉ vào 1 hình (trên bảng lớp), nhóm 2 nói to hoặc nói thầm tiếng đó; nếu nhóm 2 nói đúng thì được đổi vai, hỏi nhóm 1).
Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
GV có thể đố HS tìm thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm a. (VD: cha, ba, má, đa,...); giới thiệu một vài hình ảnh hỗ trợ HS tìm ra các tiếng có âm a (lướt nhanh).
Mở rộng vốn từ (BT 4: Tìm tiếng có âm c). (Tổ chức vui, nhanh).
Xác định YC của BT: Đi tìm âm c. Cách thực hiện: Nói to tiếng có âm c (cờ); nói thầm tiếng không có âm c. Có thể chọn  ... âm và chữ cái g, h.
GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. / Làm tưong tự với chữ h.
GV giới thiệu chữ G, H in hoa.
HĐ 2: Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy â m g và chữ g
GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga).
GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a - ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau.
GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga.
2.2. Dạy âm h và chữ h: 
Thực hiện như âm g và chữ g. / HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ.
* Củng cố: HS nói 2 chữ / 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ.
HĐ 3: Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?)
GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành).
GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,...
HS nói thêm 3-4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1
là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà.
GV đọc mẫu từng lời, kết họp giới thiệu từng tình huống
Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc.
Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ.
Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà.
Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê).
Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
Tiết 2
Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
(Đọc rõ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới
tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2).
(Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp):
+ 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp.
+ 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp.
Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ)
(Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiếu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. / Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. / Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau).
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ.
GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình
Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ o) và 1 nét khuyết ngược.
Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu.
	 Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a.
Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô.
HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần).
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe;
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TIẾNG VIỆT
i ia
(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia.
- Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia.
- Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li.
- Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1
HĐ 1: Khởi động 
2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, hồ).
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa.
HĐ 2: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy âm i và chữ i .
- GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bi).
- GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi.
- Phân tích tiếng bi. / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi.
2.2. Dạy âm ia và chữ ia
- GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa.
- GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia.
- Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau.
- HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia.
* HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia.
HĐ 3: Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?)
- GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm ỉ: bí, ví, chỉ, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia...
- HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...).
3.2. Tập đọc (BT 3)
GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi).
GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống
Tranh 1: Bé Li bi bô: - Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm).
Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy —ạ” anh đi).
Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn —ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh).
Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em).
Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé.
Tiết 2
Luyện đọc từng lời dưới tranh
GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh.
(Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh.
(Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cập tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy.
Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ)
Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh).
Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
1 HS đọc cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. / Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau).
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28).
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4)
Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5.
Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia
GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn:
+ Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc.
+ Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a.
+ Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i.
+ Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia.
- HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần).
c) Tập viết các chữ số: 4, 5
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải.
HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần).
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
TIẾNG VIỆT
(Tập viết sau bài 12, 13)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
Tô, viết đúng các chữ số 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các chữ mẫu g, h, ỉ, ỉa-, các chữ số 4, 5 đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ 1: Khởi động
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học.
HĐ 2: Luyện tập
Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: g, ga, h, hồ, i, bi, ia, bia, 4, 5.
Tập tô, tập viết: g, ga, h, hồ
1 HS nhìn bảng, đọc: g, ga, h, hồ, nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
+ Chữ g; cao 5 li; gồm 1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược. Quy trình (GV viết hoặc tô theo chữ mẫu): Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (như chữ o). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3, viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 ở dưới), dừng bút ở ĐK 2 (trên).
+ Tiếng ga, viết chữ g trước, chữ a sau.
+ Chữ h; cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu. Cách viết: đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu khuyết chạm ĐK 6), dừng bút ở ĐK 1. Từ điểm dừng, rê bút lên gần ĐK 2 để viết nét móc hai đầu (chạm ĐK 3); dừng bút ở ĐK 2.
+ Tiếng hồ', viết chữ h (cao 5 li), chữ ô, dấu huyền.
HS tô, viết các chữ, tiếng g, ga, h, hồ trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập tô, tập viết: i, bi, ia, bia
1 HS nhìn bảng, đọc: i, bi, ia, bia', nói cách viết, độ cao các con chữ.
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ z: cao 2 li; gồm 3 nét. Quy trình viết: đặt bút trên ĐK 2, viết nét hất, tới ĐK 3 thì dừng. Từ điểm dừng, chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược, dừng bút ở ĐK 2. Đặt dấu chấm trên đầu nét móc.
+ Tiếng bi, viết b trước (cao 5 li), i sau (cao 2 li), chú ý nét nối giữa b và i.
+ Tiếng bia, viết b nối sang ia, chú ý nét nối giữa b và ia.
HS tô, viết các chữ, tiếng i, bi, ia, bia trong vở Luyện viết 1, tập một.
Tập tô, tập viết chữ số: 4, 5
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Số 4: cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: đặt bút trên ĐK 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống) đến ĐK 2. Nét 2: từ điểm dừng của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút. Nét 3: từ điểm dừng của nét 2, lia bút lên ĐK 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến ĐK 1.
+ Số 5: cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: đặt bút trên ĐK 5 viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến ĐK 3. Nét 3: từ điểm dừng của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến ĐK 2.
HS tô, viết các chữ số: 4, 5 trong vở Luyện viết 1, tập một.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp.
Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn:  / / 20
 Ngày dạy:  / / 20
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 
Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_bai_1_den_bai_13.docx