Giáo án Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm
BÀI 1: NHỊP ĐIỆU VÀ MÀU SẮC CỦA CHỮ (2 tiết)
BÀI 2: LOGO DẠNG CHỮ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực Mĩ Thuật
*Quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
- Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái
- Nêu được cách thức sáng tạo logo dạng chữ
*Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
- Tạo được bố cục trang trí từ những chữ cái.
- Vẽ được logo tên lớp
*Phân tích đánh giá thẩm mĩ
- Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình, màu trong bài vẽ.
- Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống
- Phân tích được sự phù hợp giữa nội dung và hình thức, tính biểu tượng của logo trong sản phẩm.
- Chia sẻ được cảm nhận về sự hấp dẫn của chữ trong thiết kế logo
2. Năng lực chung
+ Tự học : chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao
+ Giải quyết vấn đề: ngiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học
+ Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm
CHỦ ĐỀ: CHỮ CÁCH ĐIỆU TRONG ĐỜI SỐNG Môn học: Mĩ Thuật; lớp: 7 Thời gian thực hiện: (4 tiết) BÀI 1: NHỊP ĐIỆU VÀ MÀU SẮC CỦA CHỮ (2 tiết) BÀI 2: LOGO DẠNG CHỮ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực Mĩ Thuật *Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: - Chỉ ra được nét đẹp, cách tạo hình và trang trí từ những chữ cái - Nêu được cách thức sáng tạo logo dạng chữ *Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: - Tạo được bố cục trang trí từ những chữ cái. - Vẽ được logo tên lớp *Phân tích đánh giá thẩm mĩ - Phân tích được nhịp điệu và sự tương phản của nét, hình, màu trong bài vẽ. - Nêu được vai trò, giá trị tạo hình của chữ ứng dụng trong đời sống - Phân tích được sự phù hợp giữa nội dung và hình thức, tính biểu tượng của logo trong sản phẩm. - Chia sẻ được cảm nhận về sự hấp dẫn của chữ trong thiết kế logo 2. Năng lực chung + Tự học : chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao + Giải quyết vấn đề: ngiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học + Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các bài tập. - Chăm chỉ: HS hoàn thành sản phẩm nhóm , cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề. - Nhân ái: Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương yêu, ... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Đối với giáo viên: - SGK và SGV Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo). - sách mẫu chữ đẹp, bài vẽ của học sinh 2. Đối với học sinh: - SGK Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo). - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC BÀI 1: NHỊP ĐIỆU VÀ MÀU SẮC CỦA CHỮ Thời gian thực hiện: (2 tiết) 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: “Khám phá hình thức tạo hình từ những chữ cái” a. Mục tiêu: HS quan sát các hình thức tạo hình từ những chữ cái b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 SGK MT 7 thảo luận Sau đó đặt câu hỏi để HS thảo luận nhận biết các hình thức tạo hình từ những chữ cái cách thể hiênvà trả lời câu lệnh: +Đặc điểm những chữ cái +Những kiểu chữ được sử dụng +Hình thức sắp xếp +Màu sắc của chữ và nền Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm cách trả lời câu hỏi. + GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi một vài HS đứng dậy chia sẻ. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức - 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: “Cách tạo bố cục bằng những chữ cái” a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát hình trong SGK và chỉ ra cách tạo bố cục bằng những chữ cái b. Nội dung: GV hướng dẫn HS nhận biết cách tạo bố cục bằng những chữ cái. c. Sản phẩm học tập: Nhận biết tạo bố cục bằng những chữ cái d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 7 skg mĩ thuật 7, thảo luận để nhận biết tạo bố cục bằng những chữ cái - GV yêu cầu HS nêu các bước tạo bố cục bằng những chữ cái - Sau đó nêu câu lệnh gợi mở để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời: +Kiểu chữ lựa chọn +Cách sắp xếp bố cục +Màu sắc thể hiện chữ và nền Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - GV chốt: chữ có thể được sử dụng như một yếu tố tạo hình độc lập để vận dụng vào thiết kế các snr phẩm mĩ thuật. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: “Vẽ bố cục trang trí bằng những chữ cái” a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS vẽ bố cục trang trí bằng những chữ cái theo ý thích, theo gợi ý : + Lựa chọn kiểu chữ và những chữ cái theo ý tưởng + Xác định khuôn khổ của bài vẽ + Vẽ theo đúng các trình tự +Vẽ màu cho chữ và nền thêm sinh động. - GV đưa ra một số gợi ý HS: + Có thể sáng tạo con chữ theo cách nghĩ hoặc sưu tầm tư liệu qua tạp chí sách báo. + Có thể sáng tạo thêm về chất liệu cho sản phẩm thêm sinh động. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 7 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ thành triển lãm “Nghệ thuật hang động” và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Bài vẽ em thích. + Biểu cảm cua màu sắc trong bài vẽ. + Nhịp điệu đường nét, màu sắc, đậm nhạt trong bài. + ý tưởng để bài vẽ hoàn thiện hơn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án . - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học Nhiệm vụ 2: Vận dụng – phát triển: “Tìm hiểu những ứng dụng của chữ trong đời sống” a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 9 SGK Mĩ thuật 7 để Tìm hiểu những ứng dụng của chữ trong đời sống + Kể tên một số hình thức sử dụng chữ ứng dụng trong đời sống + Bố cục chữ trang trí mà ta thường thấy + Chức năng dùng để làm gì - Khuyến khích HS sưu tầm tư liệu về nghệ thuật sử dụng chữ ứng dụng trong đời sống để thực hiện bài tập tiếp theo. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học - GV chốt : Ngoài chức năng truyền tải thông tin, chữ còn có nhiều kiểu dáng phong phú, được sử dụng trong mĩ thuật ứng dụng, là điểm nhấn thu hút thị giác làm tăng giá trị thẩm mĩ cho sản phẩm *. Hồ sơ dạy học PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN SẢN PHẨM Tiêu chí Mức độ A B C D 1. Tạo bố cục trang trí bằng những chữ cái(8đ) Bài vẽ có bố cục chữ hài hòa, sinh động; chi tiết, màu sắc phù hợp với nội dung (8đ). Bài vẽ có bố cục chữ cân đối, sinh động nhưng màu sắc chưa hài hòa (6-7đ). Bài vẽ có bố cục chữ cân đối, hình vẽ chưa sinh động, màu sắc hài hòa (4-5đ). Bài vẽ có bố cục chữ chưa cân đối, hình vẽ chưa sinh động, màu sắc chưa hài hòa (0-3đ). 2. Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thựclàm bài (2đ) Có trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực khi làm bài (2đ). Có trách nhiệm, trung thực nhưng ít chăm chỉ khi làm bài (1,5đ) Có trách nhiệm, chăm chỉ nhưng thiếu trung thực khi làm bài (1đ) Không chăm chỉ, trách nhiệm và trung thực khi làm bài (0đ). Thanh đánh giá xếp loại: - Mức A: Từ 8,5 - 10 điểm - Mức B: Từ 7 - 8 điểm - Mức C: Từ 5 - 6,5 điểm - Mức D: Dưới 5 điểm BÀI 2: LOGO DẠNG CHỮ Thời gian thực hiện: (2tiết) 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: “Khám phá hình thức logo dạng chữ” a. Mục tiêu: HS quan sát và nhận biết được một số hình thức logo dạng chữ b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát trang 10 SGK MT7, quan sát và thảo luận một số logo dạng chữ Sau đó, HS trả lời câu lệnh: +Màu sắc và hình dáng chữ +Vai trò của chữ trong các logo Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm cách trả lời câu hỏi. + GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi đại diện nhóm hoặc một vài HS đứng lên chia sẻ. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: “Cách thiết kế logo tên lớp” a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát và thảo luận để nhận biết cách thiết kế logo tên lớp b. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách thiết kế logo tên lớp. c. Sản phẩm học tập: HS biết cách thiết kế logo tên lớp d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 11 skg mĩ thuật 7 để nhận biết cách thiết kế logo tên lớp: - Sau đó nêu câu lệnh để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời: +Có thể cách điệu con chữ +Tỉ lệ của các nét của con chữ +Có thể sử dụng màu nền, màu chữ như thế nào để tạo hình logo tên lớp -GV yêu cầu HS ghi nhớ các bước tạo hình và trang trí sản phẩm thời trang (SGK trang 11) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - GV chốt: Biểu trưng hoặc logo thương hiệu có thể được tạo ra từ những chữ cái cách điệu với những nét đặc trưng riêng. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: “Thiết kế logo tên lớp” a. Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS dựa trên kiến thức và kĩ năng đã học. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - Gv yêu cầu HS tham khảo một số logo để tìm ý tưởng - GV hướng dẫn để HS: + Suy nghĩ cách thể hiện sáng tạo theo ý tưởng riêng, theo các câu lệnh : Ý tưởng của em để trang trí một logo tên lớp Ý tưởng sáng tạo cách điệu con chữ thể hiện tên lớp Em sẽ đặt hình vẽ đó ở vị trí nào trên sản phẩm? Sử dụng màu sắc như thế nào cho sản phẩm của mình - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Nhiệm vụ 1 : Phân tích – đánh giá : Trưng bày và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 6 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 6 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, phân tích và chia sẻ cảm nhận về kiểu chữ, cách thể hiện, ý tưởng trên sản phẩm. - Khuyến khích HS phân tích và chia sề cảm nhận về: + Mẫu logo yêu thích. + Tính phù hợp của kiểu chữ trên logo. + Ý tưởng thẩm mĩ + Những điều chỉnh để logo hợp l ... 4. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 7 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ thành triển lãm và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Bài vẽ em yêu thích. + Hoạt động trong bài vẽ. + Cách thể hiện nhân vật, không gian trong bài vẽ. + Sự tương đồng của bài vẽ với tranh dân gian +Ý tưởng điều chỉnh để bài vẽ thể hiện rõ hơn nét đặc trưng của hình thức ước lệ trong tranh dân gian. . - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án . - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG PHÁT TRIỂN: Tìm hiểu tranh vẽ theo hình thức ước lệ: a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát để nhận biết thêm cách thể hiện tranh theo hình thức ước lệ. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 67 SGK Mĩ thuật 7 để Tìm hiểu thêm cách thể hiện tranh theo hình thức ước lệ. Câu hỏi gợi mở: + Bức tranh thể hiện hoạt động gì của các nhân vật? + Nhân vật nào ở xa, nhân vật nào ở gần? + Tỉ lệ giữa các nhân vật như thế nào? + Không gian trong tranh được thể hiện với hướng nhìn như thế nào? - Khuyến khích HS sưu tầm tư liệu về tranh vẽ theo hình thức ước lệ để thực hiện bài tập tiếp theo. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn : Tranh dân gian Việt Nam có nhiều dòng khác nhau như tranh: Tranh Đông Hồ ( Bắc Ninh), tranh Hàng Trống (Hà Nội), tranh Kim Hoàng (Hà Nội), tranh Làng Sình (Huế)Nhìn chung, các dòng tranh dân gian thường sử dụng cách diễn hình bằng nét và vẽ màu theo mảng, ít chú trọng vờn khối. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) BÀI 16: SẮC MÀU CỦA TRANH IN Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mức độ yêu cầu cần đạt - Nêu được nét đặc trưng của hình in và kỹ thuật tranh in độc bản đơn giản. - Tạo được tranh in từ mi ca - Phân tích được màu sắc, chất cảm của hình in trong bài vẽ. - Chỉ ra được đặc điểm của tranh in độc bản II. Năng lực chung + Tự học : chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sưu tầm tư liệu cần thiết cho chủ đề, thực hiện tốt nhiệm vụ được chuyển giao + Giải quyết vấn đề: nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, phát biểu đóng góp ý kiến, tìm ra vấn đề mấu chốt nội dung bài học + Trao đổi nhóm: Tích cực trong thảo luận, hợp tác chia sẻ khi làm việc nhóm III. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy đủ các bài tập. - Chăm chỉ: HS hoàn thành sản phẩm nhóm , cá nhân tích cực theo tiến trình yêu cầu của chủ đề. - Nhân ái: Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương yêu, ... II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK và SGV Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo- bản 1). - Sách tham khảo về tranh dân gian Việt Nam, bài vẽ của học sinh - Tranh ảnh minh họa theo ND bài học. 2. Đối với học sinh: - SGK Mĩ thuật 7 (Chân trời sáng tạo- bản 1). - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: Khám phá vật liệu và hình thức in tranh độc bản a. Mục tiêu: HS quan sát tranh và chỉ ra tỉ lệ các nhân vật ở gần, xa và cách diễn tả không gian chiều sâu trong tranh. b. Nội dung: HS thực hiện các hoạt động dưới sự hướng dẫn chi tiết, cụ thể của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời và kết quả thảo luận. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát SGK trang 68 SGK MT 7 thảo luận Quan sát hình và cho biết: + Tên gọi và công năng của vật liệu, dụng cụ tạo tranh in. + Sự khác nhau giữa hình vẽ và hình in. Sau đó đặt câu hỏi để HS thảo luận nhận biết + Vật liệu, dụng cụ: + Chỗi vẽ: để quét màu. + Màu nước: dùng để vẽ, trang trí. + Giấy in: để hình in lên giấy. + Kính: là mặt phẳng không thấm nước giúp hình vẽ dễ dàng in lên giấy. Sự khác nhau giữa hình vẽ và hình in: Tranh vẽ Tranh in Vẽ trực tiếp lên giấy. Hình ảnh được tạo hình gián tiếp bằng các kĩ thuật in ấn (tức là đưa màu từ một khuôn in lên bề mặt tranh). Tốn thời gian, số lượng tranh tạo ra ít. Thời gian in nhanh, số lượng tạo ra nhiều. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm cách trả lời câu hỏi. + GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi một vài HS đứng dậy chia sẻ. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức B. HOẠT ĐỘNG KIẾN TẠO KIẾN THỨC KĨ NĂNG: “ Cách tạo bức tranh in từ mi ca” a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát hình trong SGK trang 69 và chỉ ra cách tạo bức tranh in từ mi ca”: b. Nội dung: GV hướng dẫn HS cách tạo bức tranh in từ mi ca c. Sản phẩm học tập: Nhận biết cách tạo bức tranh in từ mi ca d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 70 SGK Mĩ Thuật 7, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh in từ mi ca- GV yêu cầu HS nêu các bước cách tạo bức tranh in từ mi ca- Sau đó nêu câu hỏi gợi mở để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời: ? Vẽ theo hình thức ước lệ của tranh in từ mi ca được thể hiện với các bước như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi một số HS trình bày câu trả lời của mình - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - GV chốt: Tranh in từ mi ca thường tạo nên những mảng màu cho cảm giác xốp nhẹ, ít thấy torng tranh vẽ II. Cách tạo bức tranh in từ mi ca - Các bước tiến hành: + Bước 1: Vẽ hình bức tranh, đặt mica lên bản vẽ và dán cố định vào mặt bàn. + Bước 2: Đặt giấy in lên mica và dán cố định một cạnh để in. + Bước 3: Lật giấy, vẽ màu lên mica theo hình phác bên dưới. + Bước 4: Áp giấy in vào mica đã vẽ màu, dùng lô lăn hoặc vải mềm xoa lên giấy để in hình. + Bước 5: Điều chỉnh màu, hình in, hoàn thiện sản phẩm. Ghi nhớ: Tranh in từ mi ca thường tạo nên những mảng màu cho cảm giác xốp nhẹ, ít thấy torng tranh vẽ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP SÁNG TẠO: TẠO BỨC TRANH IN ĐỘC BẢN TỪ MICA a. Mục tiêu: Giúp HS xác định hoạt động vui chơi sẽ thể hiện. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS làm bài tập phần Luyện tập – sáng tạo trong SGK. c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS vẽ tranh theo ý thích, theo gợi ý câu hỏi: + Xác định nội dung cần thể hiện + Vẽ phác hình lên giấy có kích thước nhỏ hơn mặt mica +Chuẩn bị màu, dụng cụ in + Thực hiện theo hướng dẫn d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang 70 SGK Mĩ Thuật 7, thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh in độc bản từ mica - GV yêu cầu HS nêu các bước cách cách tạo bức tranh in độc bản từ mica - Sau đó nêu câu hỏi gợi mở để học sinh suy nghĩ thảo luân, và trả lời Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi một số HS đứng dậy trình bày câu trả lời của mình - GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - GV chốt: Tranh in từ mi ca thường tạo nên những mảng màu cho cảm giác xốp nhẹ, ít thấy trong tranh vẽ Có thể sử dụng các vật liệu có bề mặt phẳng, không thấm nước như kính, gạnh men, đá..để in - HS thực hành luyện tập - GV nhận xét, bổ sung : 4. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ a. Mục tiêu: HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ sản phẩm của mình. b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Phân tích – đánh giá trong SGK Mĩ thuật 7 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho HS trưng bày các bài vẽ thành triển lãm và phân tích, chia sẻ cảm nhận về các bài vẽ. - Hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ, có thể treo/dán lên bảng hoặc tường. - Khuyến khích HS sắm vai nhà phê bình mĩ thuật để giới thiệu/phân tích/bình luận về: + Sản phẩm em yêu thích. + Cách phối hợp màu sắc + Chất cảm trên hình in + Kỹ thuật thể hiện tranh in +Ý tưởng điều chỉnh để sản phẩm hoàn thiện hơn - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, thảo luận, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG PHÁT TRIỂN: Tìm hiểu tranh in a. Mục tiêu: Giúp HS quan sát để nhận biết thêm cách thể hiện tranh theo hình thức tranh in độc bản từ mica b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở hoạt động Vận dụng – phát triển trong SGK Mĩ thuật 7 - HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK Mĩ thuật 7 c. Sản phẩm học tập: sản phẩm mĩ thuật của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS đọc nội dung ở trang 71 SGK Mĩ thuật 7 để Tìm hiểu thêm cách thể hiện tranh in độc bản từ mica. - Khuyến khích HS sưu tầm tư liệu về tranh vẽ theo hình thức ước lệ để thực hiện bài tập tiếp theo. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi, đưa ra đáp án : - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức: Tranh in từ mica là một thể loại in độc bản, được kết hợp giữa hội họa và đồ họa nên rất phong phú, đa dạng về ngôn ngữ tạo hình, từ các đường nét đồ họa đơn giản đến những hình vờn khối hay cách phối hợp màu sác nhiều lớp, nhiều sắc độ như hội họa. Nhờ đó, bề mặt của tranh in độc bản thường rất độc đáo mà các bứa tranh được tạo ra từ những kỷ thuật hội họa hay đồ họa khác không có được IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi Chú - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Báo cáo thực hiện công việc. - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_7_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_ca_nam.doc