Giáo án Mĩ thuật 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM

BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, thông qua một số biểu hiện cụ thể:

-Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

-Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,

 

doc 112 trang canhdieu 5700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm

Giáo án Mĩ thuật 1 (Cánh diều) - Chương trình cả năm
CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM
BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,thông qua một số biểu hiện cụ thể: 
-Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,
2. Năng lực
Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:
Năng lực mĩ thuật
-Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm. 
-Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
Năng lực chung
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn nội dung thực hành. 
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. 
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ,  để sáng tạo sản phẩm.
Năng lực đặc thù khác
-Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề. 
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
-Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).
2.Giáo viên: 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
-SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,)
-Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn
-Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập,
2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp,
3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp
-Kiểm tra sĩ số HS
- Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị bài học.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học
Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.
1/ Quan sát, nhận biết
-Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video clip)
-Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 SGK:
+Đây là hoạt động gì?
+Em đã từng làm việc này chưa?
+Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa?
-Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK.
-Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở trang 5.
-Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK.
-Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời.
2/Thực hành, sáng tạo
a.Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo
-Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần thực hành, sáng tạo tại trang 6.
GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây.
-Nêu câu hỏi đồng thời gới thiệu cách tạo ra sản phẩm.
-GV chốt lại.
b. Thực hành và thảo luận
-Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản phẩm nhóm.
Gợi ý:
 +Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh,
+Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh khác nhau
+Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS chuẩn bị được.
-Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ sau khi tạo ra sản phẩm.
Hoạt động 3: Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ.
-Hs quan sát các hình ảnh trang 7 SGK
-Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7. 
-Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình thức tạo hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì không,
GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số sản phẩm hoặc tác phẩm mĩ thuật mà em biết.
-GV chốt lại.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.
-Lớp trưởng báo cáo
-Tổ trưởng báo cáo.
-Quan sát, lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
-HS phát biểu, bổ sung.
-HS trả lời.
-HS kể tên các vật liệu, các bước để tạo ra sản phẩm.
-Lắng nghe.
– Thảo luận nhóm:
+ Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành
+ Chia sẻ, trao đổi thống nhất trong thực hành.
– Tạo sản phẩm nhóm
– Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.
-HS quan sát
-6 HS lần lượt ghép.
-Một số HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn.
-HS lắng nghe.
– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
-Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học
-Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.
Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm thêm.
-Cho HS trả lời một số câu hỏi:
+Kể tên vật liệu, chất liệu?
+Hình thức tạo hình?
+Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì?
+Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân?
+Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm?
-GV chốt lại.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết?
+Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật?
+Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng)
+Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, )
-Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật?
-GV chốt lại.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK.
-Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
-HS quan sát.
-HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM
BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực. , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau: 
-Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
-Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
-Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn.
-Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
Năng lực mĩ thuật
-Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.
-Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.
Năng lực chung
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập. 
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học. 
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc. 
Năng lực đặc thù khác
-Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.
-Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau.
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động. 
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
-Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
2.Giáo viên: 
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1. 
-Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
-Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
-Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
-Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp.
2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS.
Kiểm tra bài cũ về màu sắc.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, )
Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở hình ảnh.
Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14).
-Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em:
+Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang phục váy.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm.
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm.
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật:
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS.
+Bức tranh “ Hoa hướng dương” của bạn Đình Quang.
+Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo Grăn-đơ Da-tơ”(trích đoạn) của họa sĩ Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh được tạo từ chấm.
. GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859-1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ-rát.
– Giới thiệ ...  mô hình ngôi trường từ vỏ hộp giấy.
Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận
Tìm hiểu cách thực hành
GV tổ chức HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình minh hoạ trang 71 SGK (hoặc do GV chuẩn bị trình chiếu).
+ Nêu thứ tự các bước tạo mô hình từ vỏ hộp giấy/vỏ thùng bìa carton.
GV hướng dẫn, thị phạm minh hoạ một số thao tác chính, kết hợp giảng giải, tương tác với HS và gợi mở cách thực hiện:
Cách 1: Tạo mô hình khối nhà lớp học cao tầng
+ Chuẩn bị: Lựa chọn vỏ hộp giấy carton có dạng hình khối chữ nhật và giấy báo/giấy gói hàng, bút màu, bút chì, kéo, sợi dây chỉ,...
+ Tạo “màu sơn” cho khối nhà lớp học của trường học: Sử dụng giấy màu (hoặc giấy báo, giấy gói hàng,...) dán trên bề mặt vỏ hộp/thùng bìa carton hoặc tô/vẽ màu. Hoặc sử dụng màu sẵn có của vỏ hộp giấy làm màu sơn cho khối nhà.
+ Tạo các tầng và các chi tiết cho khối nhà: Dùng bút chì/bút màu vẽ nét, phân chia chia tầng, ô cửa ra vào, ô cửa sổ và tô màu theo ý thích.
+ Trang trí và hoàn thiện mô hlnh khối nhà: Có thể vẽ, cắt dán các nét, hình (lá cờ, biển tên trường, tên lớp,...) để trang trí cho mô hình khối nhà lớp học.
Lưu ý:
+ Gợi mở HS có thể tạo số lượng các tầng khác nhau trên những kích thước khối hộp giấy bằng nhau.
+ GV có thể minh hoạ cách tạo mô hình trường học cao tầng theo cách khác nội dung đã cung cấp ở trang 72 SGK.
Cách 2: Tạo mô hình khối nhà lớp học một tầng (nhà cấp bốn)
+ Chuẩn bị: Chọn vỏ hộp giấy carton có dạng hình khối chữ nhật/vuông và vật liệu kết họp, công cụ hỗ trợ.
+ Tạo hình các bộ phận chính của ngôi nhà: thân nhà, mái nhà.
+ Tạo “màu sơn” cho thân ngôi nhà: Như cách 1 ở trên.
+ Trang trí và hoàn thành mô hình khối nhà: vẽ hoặc cắt, dán giấy màu, trang trí hình ô cửa sổ, cửa ra vào, mái nhà theo ý thích. Có thể tạo thêm các hình lá cờ Tô quốc, cờ tam giác, biển tên trường, tên lớp,... cho khối nhà tạo ngôi trường học của em.
+ Trang trí thêm một số hình chi tiết như lá cờ Tổ quốc, cờ tam giác, tên trường, tên lớp,...
Thực hành, sáng tạo
a) Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm, kết hợp thảo luận
 Lưu ý: Hoạt động này chủ yếu các thành viên cùng làm trên một khối hộp giấy, do vậy, số lượng HS trong nhóm cần phù hợp để mọi HS trong nhóm đều tham gia một cách thuận lợi.	
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:
+ Thảo luận, trao đối và thống nhất tạo mô hình khối nhà lớp học của ngôi trường (nhiều tầng hay ít tầng, có mái hay mái bằng,...).
+ Tự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
+ Mỗi thành viên vừa thực hiện nhiệm vụ của mình, vừa quan sát các bạn trong nhóm thực hành và trao đối, nêu ý kiến với các bạn về phần việc của mình, của bạn, của nhóm. Ví dụ:
Ô cửa số, cửa ra vào, có thể vẽ màu hay cắt dán giấy?
Khối nhà lớp học của nhóm có gì đặc biệt?...
GV quan sát HS thực hành, thảo luận; trao đổi với HS, nắm bắt thông tin và xử lí kịp thời (phân tích giải thích, hướng dẫn, thị phạm hoặc hồ trợ,...); có thể gợi mở các nhóm tạo thêm các hình ảnh khác cho mô hình khối nhà của trường học thêm sinh động. Ví dụ:
+ Đường đi, cổng trường.
+ Sân trường, cảnh quan xung quanh.
Căn cứ trên thực tiễn hoạt động của HS, GV cần vận dụng tình huống có vấn đề để thử thách, gợi mở HS vượt qua trong thực hành, sáng tạo.
b) Tổ chức các nhóm HS tạo sản phẩm chung của lớp hoặc của một số nhóm
Gợi mở HS tập hợp sản phẩm của các nhóm hoặc một số nhóm để tạo mô hình ngôi trường học của chính nơi các em đang học hoặc ngôi trường theo ý thích. Gợi mở HS tham khảo cách “thiết kế” toàn cảnh ngôi trường ở trang 73 SGK và hình ảnh minh hoạ dưới đây:
- GV gợi mở các nhóm HS trao đổi cách vận dụng. Ví dụ: Sản phẩm mô hình trường học có thể trưng bày ở đâu? (trong lớp, trên thư viện, phòng truyền thống của nhà trường,...).
Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ
Do mô hình trường học là sản phẩm dạng 3D, nên cần không gian nhất định để trưng bày, bảo đảm mọi HS đều quan sát, tiếp cận trực tiếp được các sản phẩm. Ví dụ:
+ Trưng bày trên bục đặt mẫu ở dưới bảng của lớp.
+ Trưng bày trên bàn/trên bục đặt mẫu ở giữa lớp học.
+ Trưng bày trên bàn, ở xung quanh lớp học.
GV tổ chức cho HS quan sát, có thể định hướng các nhóm giới thiệu, chia sẻ bằng hình thức thuyết trình, kể chuyện,... dựa trên một số gợi ý sau:
+ Tên ngôi trường.
+ Quá trình thực hành (công việc cá nhân, trao đổi lựa chọn màu, vật liệu,... trong nhóm).
+ Mô tả đặc điểm hình khối, kích thước, màu sắc,... của ngôi trường.
+ Liên hệ với hình ảnh, không gian, cảnh quan của ngôi trường đang học.
+ Bày tỏ cảm xúc: Thích hay không thích? Vì sao?
Dựa trên sự trao đổi, chia sẻ của HS, GV đánh giá kết quả thực hành, kích thích HS nhớ lại quá trình thực hành tạo mô hình trường học từ vỏ hộp giấy carton; đồng thời hên hệ với thực tiễn, gợi mở HS liên tưởng và sáng tạo các mô hình trường học khác từ vật liệu vỏ hộp giấy hoặc vật liệu tưomg tự. Đồng thời, GV liên hệ nội dung Vận dụng trong SGK (có thể sưu tầm thêm hình thức tạo mô hình ngôi trường hình khối, chất liệu, vật liệu khác).
- Quan sát hình ảnh.
- Thảo luận theo cặp hoặc nhóm nhỏ.
- Quan sát hình ảnh và nêu nhận xét.
- Quan sát hình.
- Thảo luận.
- Lắng nghe.
- Lắng nnghe và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm vụ.
- Quan sát hình minh họa.
- Thảo luận nhóm các bước thực hành.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Thực hành tạo sản phẩm theo hướng dẫn của GV.
+ Thảo luận, thống nhất nhiệm vụ.
+ Phân công nhiệm vụ.
+ Cá nhân thực hiện nhiệm vụ được phân công.
+ Thảo luận, trao đổi để cùng nhau hoàn thành.
- Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Chia sẻ với nhau cách thực hiện.
- Trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của GV.
- Quan sát.
- Đại diện nhóm chia sẻ về sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Chia sẻ cảm nhận của mình về các sản phẩm.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung Vận dụng
GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ trang 73 SGK và gợi mở HS nhận ra những cách khác để tạo mô hình ngôi trường như: xé, cắt giấy bìa hoặc sử dụng đất nặn,...
- Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu cách làm và khuyến khích HS làm ở nhà (nếu HS thích).
 - Quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
GV tóm tắt nội dung chính của bài (đối chiếu với mục tiêu đã nêu):
+ Trường học là nơi vui chơi, học tập của tất cả HS.
+ Có nhiều trường học khác nhau; mỗi ngôi trường đều có kiểu dáng, kích thước, cảnh quan riêng.
+ Có rất nhiều cách để tạo mô hình trường học một tầng hay nhiều tầng từ vỏ hộp bìa giấy và các nguyên vật liệu sưu tầm khác nhau.
Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị vật liệu, mức độ tham gia thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp). Liên hệ bồi dường, giáo dục HS tình yêu thương bạn bè, thầy cô, người thân và mọi người xung quanh; ý thức vệ sinh trường học, sưu tầm vật liệu sẵn có để sáng tạo nhiều sản phẩm khác, góp phần bảo vệ môi trường.
- Lắng nghe, tương tác với GV
- Tự nhận xét nức độ tham gia học tập.
- Liên hệ nhiệm vụ bản thân.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo
GV nhắc HS:
Xem và tìm hiểu trước nội dung Bài 17.
Tập hợp các sản phẩm đã tạo được trong các bài học của năm học/học kì 2 và mang đến lớp vào buổi học tiếp theo để cùng tổ chức buổi “triển lãm” ở lớp.
-Lắng nghe, ghi nhớ.
Bài 17. CÙNG NHAU ÔN TẬP HỌC KÌ 2
(1 tiết)
MỤC TIÊU 
Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các phẩm chất sau: Chăm chỉ, tiết kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập, kính trọng thầy cô, yêu thương bạn bè.
Năng lực
Năng lực mĩ thuật
Nhận ra hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
Năng lực chung
Trưng bày được sản phẩm đã tạo nên trong các bài học đã qua.
Nêu được các yếu tố chấm, nét, hình, khối, màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và chia sẻ cảm nhận.
Năng lực đặc thù khác
Nàng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trưng bày, trao đổi và chia sẻ về những điều đã học.
Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.
Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
Học sinh: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; sản phẩm mĩ thuật đã tạo được trong các bài học.
Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1; Vở thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép).
PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phưong pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thảo luận, sử dụng tình huống có vấn đề, liên hệ thực tiễn, trò chơi,...
Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não, đặt câu hỏi,...
Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số HS.
Gợi mở HS giới thiệu những bài học đã được học trong học kì 2 hoặc cả năm học.
GV kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động.
- Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập.
Hoạt động 2: Khởi động 
GV có thể vận dụng hình ảnh hoạt động, sản phẩm của HS trong các bài học và nêu vấn đề, kích thích HS nhớ lại. Ví dụ:
Kể tên một số sản phẩm mĩ thuật do mình đã tạo ra.
Nêu cách đã tạo ra một/một số sản phẩm cá nhân (hoặc nhóm).
- Nhớ, kể lại tất cả sản phẩm mình/nhóm mình đã tạo ra trong học kì 2.
Hoạt động 3: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ
Cách 1:
Tổ chức cho HS thảo luận nhiệm vụ:
+ Quan sát các hình ảnh minh hoạ trang 74, 75 SGK và hình ảnh sản phẩm mĩ thuật do HS, GV chuẩn bị.
+ Nêu tên/nội dung hình ảnh và sản phẩm/chủ đề.
+ Nêu đặc điểm hình khối thể hiện ở ảnh trực quan (hình vuông, tròn, tam giác,... khối lập phương, khối cầu,...).
GV tóm tắt: Các yếu tố hình, khối dễ tìm thấy trong tự nhiên, trong đời sống và có thể sử dụng để sáng tạo sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
Cách 2: GV có thể vận dụng kĩ thuật dạy học tia chớp để tổ chức cho HS nhận biết đặc điểm về hình, khối.
- Quan sát các hình ảnh minh họa.
- Thảo luận.
- Nêu tên/nội dung hình ảnh và sản phẩm/chủ đề.
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ
GV có thể hướng dẫn hoặc trưng cầu ý kiến HS về cách trưng bày sản phẩm đã tạo nên ở các bài học. Ví dụ:
+ Trưng bày sản phẩm theo hình thức tạo hình 2D, 3D.
+ Trưng bày sản phẩm dựa trên các yếu tố: chấm, nét, hình, khối,...
+ Trưng bày sản phẩm theo chủ đề: thiên nhiên, đồ đùng, đồ chơi,...
+ Trưng bày sản phẩm theo nhóm học tập.
GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận, cảm nhận, chia sẻ
+ Các sản phẩm trưng bày thể hiện những chủ đề gì?
+ Em thích sản phẩm nào nhất? Sản phẩm có hình, khối gì?
+ Các chấm, nét, màu sắc thể hiện ở sản phẩm (cụ thể) như thế nào?
+ Sản phẩm của em ở đâu? Em đã làm ra sản phẩm đó như thế nào?
- Thảo luận về cách trình bày sản phẩm đã tạo nên ở các bài học.
- Trưng bày sản phẩm.
- Quan sát, thảo luận, chia sẻ cảm nhận theo gợi ý của GV.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
GV tổ chức một số HS chia sẻ cảm nhận và ý tưởng sử dụng sản phẩm vào đời sống.
GV tổng kết (trang 76 SGK), liên hệ mĩ thuật với đời sống xung quanh.
- Chia sẻ cảm nghĩ của mình về môn học và những dự định của mình trong tương lai.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS tự học trong kì nghỉ hè
Lắng nghe, ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_1_canh_dieu_chuong_trinh_ca_nam.doc