Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài mở đầu, Bài 1, Bài 2
BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
- Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (chủ yếu là những hóa chất được dùng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các dụng cụ, hóa chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài mở đầu, Bài 1, Bài 2
Ngày soạn:// Ngày dạy:// BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (chủ yếu là những hóa chất được dùng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các dụng cụ, hóa chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8. Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, tìm hiểu quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được cách sử dụng điện an toàn 3. Phẩm chất Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên SGK, SGV, SBT KHTN 8. Tranh ảnh, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học. Giấy Ao 2. Đối với học sinh SGK, SBT KHTN 8. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu nội dung mới của HS. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Hình 1, yêu cầu HS: Quan sát ống đong đựng dung dịch copper (II) sulfate (Hình 1), ghi lại thể tích của dung dịch trong ống đong và báo cáo kết quả trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đưa ra những nhận định ban đầu. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Trong thực hành, cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hóa chất để đảm bảo thành công và an toàn? Sau khi học xong bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời được các câu hỏi trên. Chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay – Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ và hóa chất trong môn KHTN 8 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ, trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8. c. Sản phẩm học tập: Một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8; Câu trả lời cho Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Tìm hiểu về một số dụng cụ thí nghiệm - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích + Nhóm 2: Tìm hiểu về dụng cụ đựng hóa chất + Nhóm 3: Tìm hiểu về dụng cụ đun nóng + Nhóm 4: Tìm hiểu về dụng cụ lấy hóa chất, khuấy trộn hóa chất; dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm. - GV cho HS quan sát các Hình 2 – 6 trong SGK trang 5 – 6, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm dụng cụ của nhóm mình: + Kể tên dụng cụ + Nêu công dụng của dụng cụ + Cách sử dụng các dụng cụ + Lưu ý khi sử dụng (nếu có) Hình 2. Vị trí đặt mắt khi đọc chỉ số thể tích chất lỏng Hình 3. Một số dụng cụ đựng hóa chất Hình 4. Một số dụng cụ dùng để đun nóng Hình 5. Một số dụng cụ lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất Hình 6. Dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm - GV cho HS thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 6: Vì sao không nên kẹp ống nghiệm ở vị trí quá cao hoặc quá thấp? * Tìm hiểu về một số hóa chất thí nghiệm - GV cho HS thảo luận tìm hiểu mục I.2 SGK trang 7, tìm hiểu về một số hóa chất thí nghiệm, thực hiện các nhiệm vụ: + Phân loại và nêu tên một số hóa chất thường dùng (hóa chất rắn, lỏng, nguy hiểm và dễ cháy) + Trình bày thao tác lấy hóa chất dạng bột, dạng miếng, thao tác cho hóa chất lỏng vào ống nghiệm và lưu ý khi lấy hóa chất. + Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 8: Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm khi đun hóa chất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ, trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời cho Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8. - GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về một số dụng cụ và hóa chất trong môn khoa học tự nhiên 8. I. Một số dụng cụ và hóa chất trong môn khoa học tự nhiên 8. Dụng cụ đo thể tích - Dụng cụ đo thể tích: ống đong, cốc chia vạch,... - Công dụng: đo thể tích chất lỏng - Cách sử dụng: rót chất lỏng đến gần vạch cần lấy, dùng ống hút nhỏ giọt thêm chất lỏng đến vạch cần đong. - Lưu ý: + Đặt dụng cụ đo thẳng đứng + Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm của dung dịch và dóng đến vạch chỉ số. Dụng cụ đựng hóa chất - Công dụng: đựng hóa chất - Cách sử dụng: cho hóa chất vào lọ và đậy nút lại. - Lưu ý: Sau khi lấy hóa chất xong phải đậy nút lại ngay Dụng cụ để đun nóng - Đèn cồn: dùng để đun nóng. + Cách sử dụng: bỏ nắp rồi châm lửa để dùng. Đậy nắp để tắt đèn. + Lưu ý: không được thổi để tắt đèn. - Bát sứ: đựng khi trộn các hóa chất rắn hoặc nung chất ở nhiệt độ cao,... Cách sử dụng: đun bát sứ trên ngọn lửa hoặc đốt các chất trong bát sứ. - Lưới thép: lót dưới đáy cốc khi đun nóng dung dịch dưới đèn cồn. - Kiềng đun: cố định dụng cụ có chứa hóa chất để đun nóng Cách sử dụng: đặt lưới thép lên kiềng, dụng cụ trên lưới thép, rồi châm lửa đèn cồn và đặt giữa các chân kiềng. Dụng cụ lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất - Thìa thủy tinh: lấy lượng nhỏ chất rắn dạng bột vào dụng cụ thí nghiệm - Đũa thủy tinh: khuấy khi hòa tan chất rắn hoặc pha trộn dung dịch Cách sử dụng: Khuấy nhẹ theo chiều kim đồng hồ, tránh va mạnh. Dụng cụ để cố định và để ống nghiệm - Bộ giá thí nghiệm: lắp dụng cụ thí nghiệm Lưu ý: khi kẹp, chỉ kẹp 13 ống nghiệm - Giá để ống nghiệm: đặt các ống nghiệm. Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 6: - Không nên kẹp ống nghiệm quá cao để dễ dàng thao tác thí nghiệm - Không nên kẹp ống nghiệm quá thấp để tránh tuột, rơi ống nghiệm. 2. Một số hóa chất thí nghiệm Một số hóa chất thường dùng - Hóa chất rắn: Zn, Cu, Fe, S, C, CaCO3, NaCl,... - Hóa chất lỏng: dung dịch Ca(OH)2, BaCl2, CuSO4,... - Hóa chất nguy hiểm: HCl, H2SO4,... - Hóa chất dễ cháy, nổ: cồn, H2,... - Lưu ý: chỉ sử dụng hóa chất có nhãn mác ghi đầy đủ: tên hóa chất, công thức,... Thao tác lấy hóa chất - Chất rắn dạng bột: dùng thìa xúc hóa chất - Chất rắn dạng miếng: dùng kẹp gắp hóa chất cho trượt nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm - Khi cho hóa chất lỏng vào ống nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt. - Lưu ý: + Hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun trực tiếp nơi có hóa chất. + Đun chất lỏng cần để nghiêng ống nghiệm 60o, hướng phía không người. Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 8: Vì hơ nóng đều ống nghiệm giúp nhiệt tỏa đều, tránh làm nứt, vỡ ống nghiệm khi lửa tụ nhiệt tại một điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc sử dụng hóa chất an toàn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (những hóa chất được dùng trong môn KHTN 8). b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thiết kế bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn c. Sản phẩm học tập: Bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS tạo nhóm, phát cho mỗi nhóm giấy Ao, tổ chức cho HS thiết kế bảng: Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm. - GV cho các nhóm bình chọn sản phẩm. Sản phẩm đủ nội dung và được bình chọn nhiều nhất sẽ được dán ở trong phòng thí nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thiết kế bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. - GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét. - GV mời các nhóm cùng bình chọn bảng thiết kế đẹp nhất và đủ nội dung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, công bố bảng được chọn để dán ở trong phòng thí nghiệm. Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn Những việc cần làm 1. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác hoặc nhãn mác bị mờ. 2. Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn của thầy, cô giáo khi tiến hành thí nghiệm. 3. Cần lưu ý khi sử dụng hóa chất nguy hiểm như sulfuric acid đặc và hóa chất dễ cháy như cồn,... 4. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. 5. Trong khi làm thí nghiệm, cần thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm,... Những việc không được làm 1. Ngửi, nếm các hóa chất. 2. Tự tiện sử dụng hóa chất 3. Tự ý mang hóa chất ra khỏi vị trí làm thí nghiệm 4. Ăn uống trong phòng thực hành 5. Chạy, nhảy, làm mất trật tự 6. Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa 7. Đổ hóa chất trực tiếp vào cổng thoát nước hoặc đổ ra môi trường 8. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. Hoạt động 3: Tìm hiểu thiết bị điện và cách sử dụng điện an toàn. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được các thiết bị điện trong môn KHTN 8 và cách sử dụng điện an toàn. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ GV giao, trả lời Câu hỏi 1 – 8 SGK trang 9 – 10. c. Sản phẩm học tập: Một số thiết bị điện trong môn KHTN 8 và cách sử dụng điện an toàn; Câu trả lời Câu hỏi 1 – 8 SGK trang 9 – 10. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8. - GV cho HS hoạt động nhóm, quan sát các hình 8 – 18 SGK trang 9 -10, thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nêu đặc điểm, tác dụng của mỗi thiết bị điện: o Điện trở và biến trở o Điôt (diode) và điôt phát quang o Pin o Oát kế o Công tắc o Cầu chì o Một số đồng hồ điện cơ bản - Trả lời Câu hỏi 3 – 8 SGK trang 9 – 10: 3. Kể tên một số thiết bị điện trong gia đình em 4. Ngoài đèn LED xanh như ở hình 11, kể ra các đèn LED khác mà em biết 5. Nêu tên và mô tả một số loại pin mà em biết 6. Cho biết ở nhà em sử dụng công tắc ở những vị trí nào, thiết bị nào. 7. Các cầu chì thường được đặt ở đâu? 8. Nêu một số loại đồng hồ đo điện khác mà em biết. Những đồng hồ đó được dùng khi nào? * Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn - GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu mục II.2 SGK ... ứng hóa học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau: - Có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa) Ví dụ: Phản ứng của sắt tác dụng với hydrochloric acid quan sát thấy có bọt khí bay lên - Có sự tỏa nhiệt và phát sáng Ví dụ: Khi đốt, nến cháy có sự tỏa nhiệt và phát sáng Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm và đứa ra được ví dụ minh họa về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt; Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu) b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tiến hành thí nghiệm 2, thí nghiệm 3; thảo luận hoàn thiện Phiếu học tập số 2 c. Sản phẩm học tập: Khái niệm, ứng dụng phản ứng tỏa nhiệt; Kết quả thực hiện thí nghiệm 2, thí nghiệm 3; Kết quả hoàn thành Phiếu học tập số 2 d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Khái niệm - GV chia lớp thành các nhóm, GV phát Phiếu học tập số 2, dụng cụ và hóa chất: + Dụng cụ: kẹp sắt (panh), bình tam giác (loại 100 ml), đèn cồn, ống đong, thìa thủy tinh + Hóa chất: mẩu than, khí oxygen (đã điều chế), dung dịch giấm ăn (CH3COOH), bột sodium hydrogen carbonate (NaHCO3). - GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm 2, thí nghiệm 3; yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi số 1, 2, 3 trong Phiếu học tập số 2. (Phiếu học tập số 2 ở bên dưới hoạt động 3) * Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục IV.2 SGK trang 20 rồi trả lời câu hỏi 4 trong Phiếu học tập số 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện thí nghiệm 2, thí nghiệm 3, thảo luận nhóm trả lời Phiếu học tập số 2. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm, câu trả lời Phiếu học tập số 2 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt IV. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt 1. Khái niệm Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Phiếu học tập số 2 1. Hiện tượng thí nghiệm 2: Mẩu than hồng bùng cháy trong bình chứa khí O2, chạm tay vào thành bình thấy nóng Hiện tượng thí nghiệm 3: Có hiện tượng sủi bọt khí, chạm tay thành bình thấy lạnh 2. - Phản ứng tỏa ra năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là phản ứng tỏa nhiệt Ví dụ: phản ứng đốt cháy than; phản ứng đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ,... - Phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là phản ứng thu nhiệt Ví dụ: phản ứng phân hủy CaCO3 thành CaO và CO2 (phản ứng nung vôi); thí nghiệm nung gốm; điều chế khí oxygen;..... 3. Phản ứng tỏa nhiệt là thí nghiệm 2, phản ứng thu nhiệt là thí nghiệm 3. 2. Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt 4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thí nghiệm 2 Lấy kẹp sắt kẹp mẩu than nhỏ hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa vào bình chứa khí oxygen. Cẩn thận chạm tay vào thành bình để cảm nhận Thí nghiệm 3 - Cho khoảng 1 – 2 thìa thủy tinh bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận - Quan sát các hiện tượng xảy ra, nêu cảm nhận khi chạm tay vào thành bình Thảo luận trả lời các câu hỏi sau: 1. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Đọc thông tin và quan sát hình 2.7 trang 20 SGK, cho biết: Phản ứng tỏa nhiệt là gì? Phản ứng thu nhiệt là gì? Lấy ví dụ ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Hoàn thành CH4 trang 19 SGK: Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3, phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Trình bày ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt bằng sơ đồ tư duy C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Phản ứng hóa học là A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất B. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất C. quá trình biến đổi chất này thành chất khác D. sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới Câu 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra? A. Từ màu này chuyển sang màu khác B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi D. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái hơi Câu 3. Kết luận nào dưới đây là đúng trong mọi phản ứng hóa học? A. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có chất xúc tác B. Lượng các chất tham gia không thay đổi C. Lượng các chất sản phẩm tăng dần, lượng các chất tham gia giảm dần D. Lượng các chất sản phẩm tăng dần, lượng các chất tham gia giảm dần Câu 4. Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là A. Xuất hiện chất khí không màu B. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên C. Xuất hiện kết tủa trắng D. Mẩu vôi sống tan trong nước Câu 5. Sắt (iron) để trong không khí một thời gian sẽ bị gỉ do tác dụng với khí oxygen trong không khí tạo ra gỉ sắt. Trong phản ứng trên, chất tham gia phản ứng là A. Không khí B. Iron và không khí C. Iron oxide D. Iron và khí oxygen Câu 6: Chọn đáp án đúng A. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ B. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ C. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ D. Trong phản ứng hóa học, các phân tử được bảo toàn Câu 7. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là A. phản ứng thu nhiệt B. phản ứng tỏa nhiệt C. phản ứng oxi hóa – khử D. phản ứng phân hủy Câu 8. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể B. Phản ứng tạo gỉ sắt C. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu D. Phản ứng trong lò nung vôi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: - Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chuẩn kiến thức: + Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác + Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác + Một số dấu hiệu thường dùng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); có sự tỏa nhiệt và phát sáng;... + Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng tỏa ra năng lượng dưới dạng nhiệt + Phản ứng thu nhiệt là phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt Đáp án bài tập trắc nghiệm 1. C 2. A 3. D 4. B 5. C 6. A 7. B 8. D D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20. c. Sản phẩm học tập: HS giải được các luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm các luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20. 1. Xác định chất phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp dưới đây: a) Đốt cháy khí methane trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide 2. Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí thu được khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O) theo sơ đồ sau: Quan sát sơ đồ hình 2.3 và cho biết: a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau? b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau? c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng 3. Những dấu hiệu nào thường dùng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? 4. Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt? a) Phân hủy đường tạo thành than và nước b) Cồn cháy trong không khí Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. - HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian). - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. Đáp án luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20 1. a) - Chất tham gia phản ứng là methane và oxygen - Chất sản phẩm là carbon dioxide và nước b) - Chất tham gia phản ứng là carbon và khí oxygen - Chất sản phẩm là khí carbon dioxide c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng là bằng nhau 2. a) Trước phản ứng có các chất methane (CH4) và oxygen (O2) + Methane (CH4) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H + Oxygen (O2) gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau b) Sau phản ứng có các phân tử carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được tạo thành + Carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O + Nước (H2O) gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng là bằng nhau 3. Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra thường dựa vào các dấu hiệu sau: - Có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa) - Có sự tỏa nhiệt và phát sáng 4. a) Phản ứng thu nhiệt b) Phản ứng tỏa nhiệt * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức đã học. - Hoàn thành các vận dụng 1, 2 SGK trang 19 – 20. - Làm bài tập trong SBT KHTN 8. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_canh_dieu_bai_mo_dau_bai_1_bai_2.docx