Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài mở đầu, Bài 1

BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

- Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (chủ yếu là những hóa chất được dùng trong môn Khoa học tự nhiên 8.

- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các dụng cụ, hóa chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

 

docx 34 trang Đức Bình 25/12/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài mở đầu, Bài 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài mở đầu, Bài 1

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài mở đầu, Bài 1
Ngày soạn://
Ngày dạy://
BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (chủ yếu là những hóa chất được dùng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các dụng cụ, hóa chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8. 
Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, tìm hiểu quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. 
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được cách sử dụng điện an toàn
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT KHTN 8. 
Tranh ảnh, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học. 
Giấy Ao
2. Đối với học sinh
SGK, SBT KHTN 8.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu nội dung mới của HS.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Hình 1, yêu cầu HS:
Quan sát ống đong đựng dung dịch copper (II) sulfate (Hình 1), ghi lại thể tích của dung dịch trong ống đong và báo cáo kết quả trước lớp. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Trong thực hành, cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hóa chất để đảm bảo thành công và an toàn? Sau khi học xong bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời được các câu hỏi trên. Chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay – Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ và hóa chất trong môn KHTN 8
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ, trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8. 
c. Sản phẩm học tập: Một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8; Câu trả lời cho Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8. 
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Tìm hiểu về một số dụng cụ thí nghiệm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về dụng cụ đựng hóa chất
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về dụng cụ đun nóng
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về dụng cụ lấy hóa chất, khuấy trộn hóa chất; dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm.
- GV cho HS quan sát các Hình 2 – 6 trong SGK trang 5 – 6, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm dụng cụ của nhóm mình:
+ Kể tên dụng cụ
+ Nêu công dụng của dụng cụ
+ Cách sử dụng các dụng cụ
+ Lưu ý khi sử dụng (nếu có)
Hình 2. Vị trí đặt mắt khi đọc chỉ số thể tích chất lỏng
Hình 3. Một số dụng cụ đựng hóa chất
Hình 4. Một số dụng cụ dùng để đun nóng
Hình 5. Một số dụng cụ lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất
Hình 6. Dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm
- GV cho HS thảo luận trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 6:
Vì sao không nên kẹp ống nghiệm ở vị trí quá cao hoặc quá thấp?
* Tìm hiểu về một số hóa chất thí nghiệm
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu mục I.2 SGK trang 7, tìm hiểu về một số hóa chất thí nghiệm, thực hiện các nhiệm vụ: 
+ Phân loại và nêu tên một số hóa chất thường dùng (hóa chất rắn, lỏng, nguy hiểm và dễ cháy)
+ Trình bày thao tác lấy hóa chất dạng bột, dạng miếng, thao tác cho hóa chất lỏng vào ống nghiệm và lưu ý khi lấy hóa chất. 
+ Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 8: Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm khi đun hóa chất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ, trả lời Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời cho Câu hỏi 1, 2 SGK trang 6, 8.
- GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về một số dụng cụ và hóa chất trong môn khoa học tự nhiên 8. 
I. Một số dụng cụ và hóa chất trong môn khoa học tự nhiên 8. 
Dụng cụ đo thể tích
- Dụng cụ đo thể tích: ống đong, cốc chia vạch,... 
- Công dụng: đo thể tích chất lỏng
- Cách sử dụng: rót chất lỏng đến gần vạch cần lấy, dùng ống hút nhỏ giọt thêm chất lỏng đến vạch cần đong. 
- Lưu ý:
+ Đặt dụng cụ đo thẳng đứng
+ Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm của dung dịch và dóng đến vạch chỉ số. 
Dụng cụ đựng hóa chất
- Công dụng: đựng hóa chất 
- Cách sử dụng: cho hóa chất vào lọ và đậy nút lại.
- Lưu ý: Sau khi lấy hóa chất xong phải đậy nút lại ngay 
Dụng cụ để đun nóng
- Đèn cồn: dùng để đun nóng.
+ Cách sử dụng: bỏ nắp rồi châm lửa để dùng. Đậy nắp để tắt đèn. 
+ Lưu ý: không được thổi để tắt đèn.
- Bát sứ: đựng khi trộn các hóa chất rắn hoặc nung chất ở nhiệt độ cao,...
Cách sử dụng: đun bát sứ trên ngọn lửa hoặc đốt các chất trong bát sứ.
- Lưới thép: lót dưới đáy cốc khi đun nóng dung dịch dưới đèn cồn. 
- Kiềng đun: cố định dụng cụ có chứa hóa chất để đun nóng
Cách sử dụng: đặt lưới thép lên kiềng, dụng cụ trên lưới thép, rồi châm lửa đèn cồn và đặt giữa các chân kiềng. 
Dụng cụ lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất
- Thìa thủy tinh: lấy lượng nhỏ chất rắn dạng bột vào dụng cụ thí nghiệm
- Đũa thủy tinh: khuấy khi hòa tan chất rắn hoặc pha trộn dung dịch
Cách sử dụng: Khuấy nhẹ theo chiều kim đồng hồ, tránh va mạnh. 
Dụng cụ để cố định và để ống nghiệm
- Bộ giá thí nghiệm: lắp dụng cụ thí nghiệm
Lưu ý: khi kẹp, chỉ kẹp 13 ống nghiệm
- Giá để ống nghiệm: đặt các ống nghiệm. 
Trả lời Câu hỏi 1 SGK trang 6:
- Không nên kẹp ống nghiệm quá cao để dễ dàng thao tác thí nghiệm
- Không nên kẹp ống nghiệm quá thấp để tránh tuột, rơi ống nghiệm. 
2. Một số hóa chất thí nghiệm
Một số hóa chất thường dùng
- Hóa chất rắn: Zn, Cu, Fe, S, C, CaCO3, NaCl,...
- Hóa chất lỏng: dung dịch Ca(OH)2, BaCl2, CuSO4,...
- Hóa chất nguy hiểm: HCl, H2SO4,...
- Hóa chất dễ cháy, nổ: cồn, H2,...
- Lưu ý: chỉ sử dụng hóa chất có nhãn mác ghi đầy đủ: tên hóa chất, công thức,...
Thao tác lấy hóa chất
- Chất rắn dạng bột: dùng thìa xúc hóa chất
- Chất rắn dạng miếng: dùng kẹp gắp hóa chất cho trượt nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm
- Khi cho hóa chất lỏng vào ống nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt.
- Lưu ý: 
+ Hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun trực tiếp nơi có hóa chất. 
+ Đun chất lỏng cần để nghiêng ống nghiệm 60o, hướng phía không người. 
Trả lời Câu hỏi 2 SGK trang 8:
 Vì hơ nóng đều ống nghiệm giúp nhiệt tỏa đều, tránh làm nứt, vỡ ống nghiệm khi lửa tụ nhiệt tại một điểm. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc sử dụng hóa chất an toàn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (những hóa chất được dùng trong môn KHTN 8).
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thiết kế bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn
c. Sản phẩm học tập: Bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS tạo nhóm, phát cho mỗi nhóm giấy Ao, tổ chức cho HS thiết kế bảng: Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm.
- GV cho các nhóm bình chọn sản phẩm. Sản phẩm đủ nội dung và được bình chọn nhiều nhất sẽ được dán ở trong phòng thí nghiệm. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thiết kế bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn.
- GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét.
- GV mời các nhóm cùng bình chọn bảng thiết kế đẹp nhất và đủ nội dung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, công bố bảng được chọn để dán ở trong phòng thí nghiệm. 
Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn
Những việc cần làm
1. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác hoặc nhãn mác bị mờ. 
2. Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn của thầy, cô giáo khi tiến hành thí nghiệm. 
3. Cần lưu ý khi sử dụng hóa chất nguy hiểm như sulfuric acid đặc và hóa chất dễ cháy như cồn,...
4. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. 
5. Trong khi làm thí nghiệm, cần thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm,...
Những việc không được làm
1. Ngửi, nếm các hóa chất.
2. Tự tiện sử dụng hóa chất
3. Tự ý mang hóa chất ra khỏi vị trí làm thí nghiệm
4. Ăn uống trong phòng thực hành
5. Chạy, nhảy, làm mất trật tự
6. Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa
7. Đổ hóa chất trực tiếp vào cổng thoát nước hoặc đổ ra môi trường
8. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thiết bị điện và cách sử dụng điện an toàn. 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được các thiết bị điện trong môn KHTN 8 và cách sử dụng điện an toàn. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ GV giao, trả lời Câu hỏi 1 – 8 SGK trang 9 – 10. 
c. Sản phẩm học tập: Một số thiết bị điện trong môn KHTN 8 và cách sử dụng điện an toàn; Câu trả lời Câu hỏi 1 – 8 SGK trang 9 – 10.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8.
- GV cho HS hoạt động nhóm, quan sát các hình 8 – 18 SGK trang 9 -10, thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Nêu đặc điểm, tác dụng của mỗi thiết bị điện: 
o Điện trở và biến trở
 o Điôt (diode) và điôt phát quang
o Pin
o Oát kế 
o Công tắc
o Cầu chì
o Một số đồng hồ điện cơ bản
- Trả lời Câu hỏi 3 – 8 SGK trang 9 – 10:
3. Kể tên một số thiết bị điện trong gia đình em
4. Ngoài đèn LED xanh như ở hình 11, kể ra các đèn LED khác mà em biết
5. Nêu tên và mô tả một số loại pin mà em biết
6. Cho biết ở nhà em sử dụng công tắc ở những vị trí nào, thiết bị nào.
7. Các cầu chì thường được đặt ở đâu?
8. Nêu một số loại đồng hồ đo điện khác mà em biết. Những đồng hồ đó được dùng khi nào?
* Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn
- GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu mục II.2 SGK ... 
.......................................................................................................................................
3. Sau khi đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh có chất mới được tạo thành hay không? Giải thích. 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Hoạt động 3: Phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân biệt được sự biến đổi vật lí và biến đổi hóa học. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tiến hành thí nghiệm 3, thảo luận và trả lời phiếu học tập số 3.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu kết quả thực hành thí nghiệm 3, phân biệt được sự biến đổi vật lí và biến đổi hóa học, câu trả lời phiếu học tập số 3.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS tạo nhóm, phát cho các nhóm bộ dụng cụ và hóa chất, phiếu học tập số 3. 
- GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm 3, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 3 và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện thí nghiệm 3, trao đổi thảo luận phiếu học tập số 3
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm 3, kết quả trao đổi câu hỏi trong phiếu học tập số 3
- GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học 
II. Phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học 
Trả lời Phiếu học tập số 3:
1. 
- Mô tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy : Khi đốt nến (có thành phần chính là parafin), nến cháy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy, trong không khí tạo thành carbon dioxide và hơi nước
- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi vật lí: nến chảy lỏng thấm vào bấc và nến lỏng chuyển thành hơi do các giai đoạn này là sự thay đổi về trạng thái, không có sự tạo thành chất mới.
- Giai đoạn diễn ra sự biến đổi hóa học: hơi nến cháy trong không khí tạo thành carbon dioxide và hơi nước. Do ở giai đoạn này có chất mới được tạo thành (carbon dioxide và hơi nước)
2. 
Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu dùng để phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học là:
+ Sự biến đổi vật lí: không tạo thành chất mới
+ Sự biến đổi hóa học: có sự tạo thành chất mới
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Thực hiện thí nghiệm 3:
 Chuẩn bị:
- Dụng cụ : đĩa sứ, bật lửa
- Hóa chất: cây nến
Tiến hành:
- Gắn cây nến (có thành phần chính là paraffin) trên đĩa sứ, đốt nến cháy trong khoảng 1 phút. 
Thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Mô tả các hiện tượng xảy ra trong quá trình nến cháy, chỉ ra giai đoạn diễn ra sự biến đổi vật lí và giai đoạn diễn ra sự biến đổi hóa học. Biết rằng nến cháy trong không khí chủ yếu tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu nào dùng để phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học? 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm. 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: 
Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có sự biến đổi hóa học?
A. Đun nóng dung dịch, nước chuyển thành hơi
B. Mang các hạt chất rắn nghiền được bột màu trắng
C. Nung đá vôi có màu trắng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong
D. Hòa tan một ít chất rắn màu trắng vào nước lọc để loại bỏ các chất bẩn không tan được dung dịch
Câu 2. Sự biến đổi vật lí là 
A. hiện tượng chất có sự biến đổi tạo thành chất mới
B. hiện tượng chất có sự biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
C. hiện tượng chất có sự biến đổi sinh ra chất rắn không tan
D. hiện tượng chất có sự biến đổi sinh ra chất bay hơi
Câu 3. Sự biến đổi hóa học là 
A. hiện tượng chất có sự biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
B. hiện tượng hòa tan các chất rắn vào nước 
C. hiện tượng chuyển chất lỏng thành hơi
D. hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác 
Câu 4. Dấu hiệu nào dưới đây dùng để phân biệt sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học? 
A. Sự xuất hiện chất mới
B. Sự thay đổi về hình dạng của chất
C. Sự thay đổi về trạng thái của chất từ lỏng sang hơi
D. Sự xuất hiện chất mới
Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây diễn ra sự biến đổi vật lí? 
A. Cơm bị ôi thiu
B. Đường cháy thành than
C. Sữa chua lên men
D. Nước hóa đá dưới 0 độ C
Câu 6: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào diễn ra sự biến đổi hóa học?
A. Đèn tín hiệu giao thông chuyển từ màu xanh sang màu vàng rồi màu đỏ
B. Khi mặt trời mọc những giọt sương long lanh trên những cành cây tan dần
C. Thanh sắt để lâu ngày trong không khí sẽ bị rỉ
D. Nước cho vào tủ lạnh thì đông thành đá, để ngoài không khí sẽ bị chảy ra
Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây diễn ra sự biến đổi vật lí?
A. Rượu loãng để lâu ngày trong không khí thường bị chua
B. Cho vôi sống vào nước có hiện tượng sôi và tỏa nhiệt mạnh tạo vôi tôi
C. Hòa tan đường vào nước rồi vắt thêm ít nước chanh ta được một cốc nước giải khát
D. Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxygen cho ngọn lửa màu xanh và khí mùi hắc
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây sai? 
A. Xay tiêu có sự biến đổi vật lí
B. Đốt cháy đường mía có sự biến đổi hóa học
C. Gấp quần áo có sự biến đổi hóa học
D. Hiện tượng “ma trơi” có sự biến đổi hóa học
Câu 9. Cho các hiện tượng dưới đây
a. Thủy triều
b. Băng tan
c. Nến cháy bị nóng chảy
d. Nước chảy đá mòn
e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu huỳnh dioxide
Các hiện tượng diễn ra có sự biến đổi vật lí là
A. a, b
B. c, d, e
C. a, b
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10. Cho các hiện tượng dưới đây
1. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu
2. Đun đường, đường ngả màu nâu rồi đen đi
3. Nước từ ao hồ bốc hơi lên tạo thành mưa
4. Cháy rừng gây ô nhiễm lớn cho môi trường
5. Nhiệt độ Trái đất nóng lên làm băng ở hai cực Trái đất tan dần
Các hiện tượng diễn ra có sự biến đổi hóa học là
A. 1, 2, 3
B. 1, 2, 4
C. 2, 3, 5
D. 1, 3, 4, 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, hình dạng, kích thước,... nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là sự biến đổi vật lí 
+ Hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác được gọi là sự biến đổi hóa học
Đáp án bài tập trắc nghiệm 
1. C
2. B
3. D
4. A
5. D
6. C
7. B
8. C
9. A
10. B
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời luyện tập 1 – 4 SGK trang 13 – 14.
c. Sản phẩm học tập: HS giải được các luyện tập 1 – 4 SGK trang 13 – 14.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các luyện tập 1 – 4 SGK trang 13 – 14.
1. Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích.
2. Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi hóa học? Giải thích.
3. Quan sát hình 1.3 và cho biết quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí, quá trình nào diễn ra sự biến đổi hóa học.
4. Nêu những điểm khác nhau giữa sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. 
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. 
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. 
Đáp án luyện tập 1 – 4 SGK trang 13 – 14: 
1. 
Các quá trình diễn ra sự biến đổi vật lí trong hình 1.1 là:
a) Xé mẩu giấy vụn: Quá trình này là quá trình vật lí do chỉ có sự thay đổi kích thước, số lượng mẩu giấy, không có sự tạo thành chất mới
b) Hòa tan đường vào nước: Quá trình này là quá trình vật lí do có sự thay đổi trạng thái của đường (từ rắn sang lỏng), không có sự tạo thành chất mới
c) Đinh sắt bị uốn cong: Quá trình này là quá trình vật lí do chỉ có sự thay đổi về hình dạng, không có sự tạo thành chất mới
2.
Các quá trình diễn ra sự biến đổi hóa học trong hình 1.1 là:
d) Đốt mẩu giấy vụn: Quá trình này là quá trình hóa học do sau khi đốt, mẩu giấy vụn đã bị biến đổi thành chất khác
e) Đun đường: Quá trình này là quá trình hóa học do sau khi đun, đường đã bị biến đổi thành chất khác (màu đen, mùi khét...)
g) Đinh sắt bị gỉ: Quá trình này là quá trình hóa học do phần sắt gỉ đã biến đổi thành chất khác, không còn những đặc tính của sắt ban đầu 
3.
- Quá trình diễn ra sự biến đổi vật lí: b và d
- Quá trình diễn ra sự biến đổi hóa học: a và c
4.
Điểm khác nhau giữa sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hóa học:
+ Biến đổi vật lí: chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,... nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
+ Biến đổi hóa học: chất có sự biến đổi tạo ra chất khác 
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành các vận dụng 1 – 3 SGK trang 13 – 14. 
- Làm bài tập trong SBT KHTN 8.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_canh_dieu_bai_mo_dau_bai_1.docx