Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, sơ đồ để tìm hiểu về dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
- Giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực với các thành viên trong nhóm, sử dụng ngôn ngữ một cách khoa học để diễn đạt. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa.
+ Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp.
+ Phân tích được các nguyên tắc lập khẩu phần ăn. Xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình.
+ Kể tên và nêu được chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa. Phân tích được sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa.
+ Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng, chống các bệnh về tiêu hóa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người
BÀI 29: DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, sơ đồ để tìm hiểu về dinh dưỡng và tiêu hóa ở người. - Giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực với các thành viên trong nhóm, sử dụng ngôn ngữ một cách khoa học để diễn đạt. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày ý kiến khi thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành. 1.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa. + Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp. + Phân tích được các nguyên tắc lập khẩu phần ăn. Xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. + Kể tên và nêu được chức năng của từng cơ quan trong hệ tiêu hóa. Phân tích được sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tiêu hóa. + Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng, chống các bệnh về tiêu hóa. + Trình bày được một số vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm. Đề xuất được các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn. - Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được một dự án liên quan đến tiêu hóa và dĩnh dưỡng. - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được hiểu biết về an toàn thực phẩm để đề xuất các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn cho bản thân và gia đình. 2. Về phẩm chất - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về dinh dưỡng và tiêu hóa ở người. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ. - Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của bản thân và người thân trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy. - Hình ảnh các loại thực phẩm; các hình ảnh trong SGK bài 29 và một số bao bì thực phẩm. - Tranh phóng to hệ tiêu hóa ở người. - Các phiếu học tập về an toàn vệ sinh thực phẩm và phòng bệnh về tiêu hóa. 2. Học sinh: - SGK, SBT khoa học tự nhiên 8. - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu: - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung: - GV: chiếu hình ảnh, đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống: + Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao? c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu hình ảnh về các loại thức ăn. -GV: Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV: quan sát, định hướng. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV: nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay. - Các câu trả lời của HS: * Gợi ý: - Một số loại thức ăn em yêu thích như: gà rán, khoai tây chiên, mì cay, bánh kem, bim bim, hoa quả, rau xanh,Nên ăn hoa quả và rau xanh thường xuyên vì chúng là các thực phẩm dinh dưỡng và tốt cho hệ tiêu hóa, nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu Dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng hợp lí a.Mục tiêu: - Nêu được khái niệm dinh dưỡng, chất dinh dưỡng, mối quan hệ giữa dinh dưỡng và tiêu hóa - Đọc và hiểu được ý nghĩa của các thông tin ghi trên nhãn hiệu bao bì thực phẩm và biết cách sử dụng thực phẩm đó một cách phù hợp - Phân tích được các nguyên tắc lập khẩu phần - Xây dựng được chế độ dinh dưỡng cho bản thân và những người trong gia đình. b. Nội dung: - HS hoạt động nhóm, nghiên cứu nội dung mục I, quan sát, phân tích hình 29.1 – 29.3, bảng 29.2, 29.3 SGK trang 137 – 140 trả lời các câu hỏi và hoàn thành nội dung các phiếu học tập. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS trong phiếu học tập số 1, 2, 3. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -GV: chia lớp 3 nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm - GV: y/c các nhóm TL * Vòng 1 + N1: Quan sát hình 29.1 trang 137 SGK, tìm hiểu về dinh dưỡng và chất dinh dưỡng, hoàn thành Phiếu học tập số 1. Phiếu HT số 1: Dinh dưỡng và chất dinh dưỡng Đọc thông tin, quan sát hình 29.1 trang 137 SGK và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Kể tên các chất dinh dưỡng có trong súp lơ xanh? 2. Qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng đó được biến đổi thành những chất gì để tế bào và cơ thể có thể hấp thu được? 3.Chất dinh dưỡng là gì? Gồm những nhóm chất nào có trong thức ăn? 4. Dinh dưỡng là gì? + N2: Quan sát hình 29.2 trang 138 SGK, tìm hiểu về bảng thông tin dinh dưỡng, hoàn thành Phiếu học tập số 2 Phiếu HT số 2: Bảng thông tin dinh dưỡng Đọc thông tin, quan sát hình 29.2 trang 138 SGK, quan sát các bao bì thực phẩm đã được chuẩn bị sẵn và hoàn thành các nhiệm vụ sau: 1.Nêu thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh. 2. Thông tin trong bảng thông tin dinh dưỡng có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? 3.Điền thông tin của sản phẩm theo bảng sau: Tên sản phẩm Năng lượng Protein Lipid Carbohydrate Vitamin Chất khoáng + N3: Quan sát bảng 29.2 và bảng 29.3 trang 139 SGK, tìm hiểu về chế độ dinh dưỡng hợp lí, hoàn thành Phiếu học tập số 3. Phiếu HT số 3: Chế độ dinh dưỡng hợp lí Đọc thông tin, quan sát bảng 29.2 và hình 29.3 SGK, hoàn thiện các nhiệm vụ sau: 1.Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng nào? 2.Loại thực phẩm nào cần được ăn nhiều nhất, loại nào ăn ít nhất? Vì sao? 3.Lứa tuổi nào cần được cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhất? Vì sao? 4. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là gì? 5. Khẩu phần là gì? 6. Nêu nguyên tắc xây dựng khẩu phần. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động vào phiếu HT của nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận * HS: N1 trưng bày và trình bày kết quả phiếu HT số 1 - HS: nhóm khác bổ sung - GV: Chốt nội dung hoàn thiện phiếu HT số 1 1. Chất tinh bột đường: Carbohydrate Chất đạm: Protein Chất béo: Lipit Vitamin: C, E, B Chất khoáng: K, Ca, Fe Nước 2.Qua quá trình tiêu hóa, những chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh được biến đổi thành các chất mà tế bào và cơ thể có thể hấp thu được là: đường đơn, glycerol và acid béo, amino acid, vitamin, chất khoáng, nước. 3.Chất dinh dưỡng là: những chất hay hợp chất trong thức ăn có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì hoạt động sống của cơ thể. * Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng 4. Dinh dưỡng là quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng. * HS: N2 trưng bày và trình bày kết quả phiếu HT số 2 - HS: nhóm khác bổ sung - GV: Chốt nội dung hoàn thiện phiếu HT số 2 1.Thông tin về các loại chất dinh dưỡng có trong một chiếc bánh: - Giá trị dinh dưỡng trong 1 chiếc bánh: 20 g - Tổng chất béo: 6 g - Cholesterol: 4 mg - Sodium: 160 mg - Tổng Carbohydrate: 19 g - Chất xơ: 1 g - Đường: 5 g - Chất đạm: 2 g - Vitamin D: 0,6 mcg - Calcium: 26 mg 2. Tên sản phẩm Năng lượng Protein Lipid Carbohydrate Vitamin Chất khoáng Sữa x x x x x Thịt x x x 3. Ý nghĩa của các thông tin trong bảng đối với người tiêu dùng: Giúp người tiêu dùng xác định thành phần dinh dưỡng cụ thể trong thực phẩm, dựa vào đó, để lựa chọn sử dụng các sản phẩm phù hợp. * HS: N3 trưng bày và trình bày kết quả phiếu HT số 3 - HS: nhóm khác bổ sung - GV: Chốt nội dung hoàn thiện phiếu HT số 3 1. Trong một ngày, một người nên bổ sung cho cơ thể những nhóm chất dinh dưỡng là: Carbohydrate (chất đường bột), protein (chất đạm), lipid (chất béo), vitamin và khoáng chất. 2. - Loại thực phẩm cần ăn nhiều nhất là ngũ cốc. Vì ngũ cốc chứa nhiều chất xơ, protein, vitamin, khoáng chất, chứa ít chất béo và đặc biệt không chứa cholesterol nên vừa đảm bảo nhu cầu của cơ thể vừa không gây hại cho sức khỏe của cơ thể. - Loại thực phẩm cần ăn ít nhất là đường và muối. Vì đường và muối là loại cơ thể chỉ cần với một lượng rất nhỏ, nếu ăn quá nhiều sẽ gây hại cho cơ thể. 3. Lứa tuổi cần được cung cấp nhiều chất dinh dưỡng nhất: trẻ, trưởng thành lao động nặng Vì: trẻ cần nhiều dinh dưỡng giúp cho sự lớn lên và phát triển Lao động nặng: cần nhiều dinh dưỡng để bù năng lượng tiêu hao và phục hồi sức khỏe 4. Chế độ dinh dưỡng hợp lí là: số lượng thành phần các loại thực phẩm 1 người sử dụng giúp cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các nhóm chất dinh dưỡng, đảm bảo nhu cầu của cơ thể 5.Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày 6. Nguyên tắc xây dựng khẩu phần: - Đủ năng lượng, đủ và cân bằng các nhóm chất dinh dưỡng - Phù hợp với nhu cầu cơ thể - Đa dạng các loại thực phẩm - Phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của gia đình - GV: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS: nhận xét, bổ sung, đánh giá nhóm bạn. - GV: nhận xét, đánh giá và tuyên dương các nhóm - GV: chốt nội dung về dinh dưỡng và chế độ dinh dưỡng hợp lí * Vòng 2: - GV: chia nhóm: nhóm có 3 thành viên từ 3 nhóm trên, thảo luận thảo luận trả lời các câu hỏi: + Các nhóm chất dinh dưỡng chính được cung cấp từ nguồn thực phẩm nào? Nếu thực phẩm hàng ngày không cung cấp đủ các chất dinh dưỡng kể trên sẽ gây ra hậu quả gì? + Tại sao cần ăn đa dạng các loại thực phẩm? + Đối chiếu khuyến cáo ở bảng 29.2 với những thực phẩm em đã sử dụng ngày hôm qua và cho biết chế độ dinh dưỡng của em đã hợp lí chưa? Tại sao? - GV: hướng dẫn HS hoạt động độc lập thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí cho bản thân và những người thân trong gia đình thực hiện theo các bước: Bước 1: Xác định độ tuổi của từng thành viên. Bước 2: Tra bảng 29.2 trang 139 SGK để xác định khẩu phần khuyến cáo phù hợp với từng thành viên. Bước 3: Chọn loại thực phẩm và số lượng phù hợp theo quy đổi đơn vị ở bảng 29.3 trang 139 SGK. - GV quan sát HS thực hành, hướng dẫn khi cần thiết và yêu cầu HS viết báo cáo thực hành: ... giá, tuyên dương nhóm chiến thắng. - GV: chốt nội dung 1. Cơ quan Chức năng Ống tiêu hóa Khoang miệng Nghiền nhỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều nước bọt. Cảm nhận vị thức ăn. Hầu (họng) và thực quản Tham gia cử động nuốt, cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày. Dạ dày Có tuyến vị tiết dịch vị. Dự trữ, nghiền và đảo trộn thức ăn. Ruột non Có tuyến ruột. Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển. Hấp thu các chất dinh dưỡng. Ruột già Hấp thu nước và một số chất. Cử động nhu ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng. Tạo phân. Hậu môn Thải phân. Tuyến tiêu hóa Tuyến nước bọt Tiết nước bọt giúp làm ẩm thức ăn, chứa enzyme amylase giúp tiêu hóa một phần tinh bột. Tuyến vị Tiết dịch vị chứa HCl và enzyme pepsinogen. HCl hoạt hóa pepsinogen thành pepsin (tiêu hóa protein), tiêu diệt mầm bệnh. Gan Tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa lipid. Đào thải độc tố. Túi mật Dự trữ dịch mật. Tuyến tụy Tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate. Tuyến ruột Tiết dịch ruột chứa các enzyme tiêu hóa protein và carbohydrate. 2. Sự phối hợp của các cơ quan trong quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng: Thức ăn di chuyển qua ống tiêu hóa, trải qua quá trình tiêu hóa cơ học (thức ăn được nghiền nhỏ, đảo trộn) và tiêu hóa hóa học (thức ăn được biến đổi nhờ sự xúc tác của enzyme) thành các chất đơn giản. Những chất dinh dưỡng được hấp thu vào máu và mạch bạch huyết ở ruột non. Những chất không được tiêu hóa và hấp thu được thải ra ngoài qua hậu môn. II. Các cơ quan trong cơ thể * Nội dung phiếu học tập số 4. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về bảo vệ hệ tiêu hóa Mục tiêu: - Nêu được một số bệnh về đường tiêu hóa và biện pháp để phòng, chống các bệnh về tiêu hóa. - Trình bày được một số vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm. Đề xuất được các biện pháp lựa chọn, bảo quản, chế biến, chế độ ăn uống an toàn. b. Nội dung: - GV: y/c HS đọc thông tin mục III SGK trang 141, H.29.4 trả lời câu hỏi 4,5 sgk c. Sản phẩm: - Câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: y/c HS đọc thông tin mục III SGK trang 141 H.29.4 trả lời câu hỏi 4,5 sgk - HS: tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: đọc thông tin mục III SGK trang 141, 142 H.29.4 trả lời câu hỏi 4,5 sgk Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: gọi HS trả lời câu hoi3,5 sgk - HS: nhận xét bổ sung - GV: hoàn thiện kiến thức Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV: nhận xét, đánh giá - GV: chốt nội dung 5. Tên, nguyên nhân và biện pháp phòng một số bệnh về tiêu hóa: Tên bệnh Nguyên nhân Biện pháp phòng Ngộ độc thực phẩm - Do sử dụng thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm hóa học, các thực phẩm biến chất, ôi iu hoặc có sẵn độc tố, - Có chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm. - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn. - Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh. - Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn. - Hạn chế sử dụng chất kích thích. - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp. Tiêu chảy - Do ngộ độc thực phẩm, nhiễm khuẩn đường ruột, rối loạn vi sinh đường ruột, Giun sán - Do môi trường sống ô nhiễm; thói quen ăn thực phẩm sống, rửa chưa sạch; nhiễm ấu trùng giun sán từ thú cưng, Sâu răng - Do vi khuẩn tấn công, vệ sinh răng miệng không đúng cách, thường xuyên ăn vặt, sử dụng thực phẩm nhiều đường, Táo bón - Do chế độ ăn uống không hợp lí (uống ít nước, thiếu chất xơ, ăn nhiều thực phẩm giàu chất béo,); do mắc các bệnh lí; sử dụng một số loại thuốc; Viêm dạ dày - Do nhiễm vi khuẩn HP, chế độ dinh dưỡng thiếu khoa học, sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau, tâm lí căng thẳng, III. Bảo vệ hệ tiêu hóa 1. An toàn vệ sinh thực phẩm: Một số nguyên nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm: - Thực phẩm ôi thiu, bị nấm mốc. - Thực phẩm chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia, chất bảo quản thực phẩm không được phép sử dụng. - Thực phẩm bị nhiễm các kim loại nặng như chì, thủy ngân, - Thực phẩm có chứa các độc tố tự nhiên như cá nóc, nấm có độc, lá ngón, 2. Phòng bệnh về tiêu hóa - Có chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm. - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Uống đủ nước, bổ sung chất xơ, lợi khuẩn. - Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh. - Tạo bầu không khí vui vẻ khi ăn. - Hạn chế sử dụng chất kích thích. - Vệ sinh răng miệng đúng cách. - Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - Củng cố cho HS hiểu sâu kiến thức đã học và luyện tập về hệ tiêu hóa ở người người b. Nội dung: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: - Câu trả lời của hs d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: y/c HS hoạt động cá nhân, hệ thống hóa kiến thức Bằng trả lời câu hỏi: 1.Ở cơ qan nào thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học vừa tiêu hóa hóa học? 2. Nêu một số biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong khâu sản xuất, vận chuyển và bảo quản, sử dụng và chế biến? - HS: tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: thực hiện theo yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV: gọi một số HS trả lời câu hỏi - HS: trả lời - HS: nhận xét Bước 4: Kết luận, đánh giá - GV: nhận xét, đánh giá - GV: chốt đáp án IV. Luyện tập: 1. Thức ăn vừa được tiêu hóa cơ học, vừa được tiêu hóa hóa học trong các cơ quan là: miệng, dạ dày. - Trong khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nhai nghiền và một phần tinh bột được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme amylase trong nước bọt. - Trong dạ dày, thức ăn được tiêu hóa cơ học nhờ hoạt động nghiền, đảo trộn và protein được tiêu hóa hóa học nhờ enzyme pepsin trong dịch vị. 2.Một số biện pháp trong giữ an toàn vệ sinh thực phẩm trong khâu sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng và chế biến: Các khâu Biện pháp giữ an toàn vệ sinh thực phẩm Khâu sản xuất - Sử dụng nguồn nước tưới, thức ăn đảm bảo vệ sinh. - Sử dụng các dụng cụ, thiết bị sạch sẽ, hợp vệ sinh trong sản xuất. Khâu vận chuyển và bảo quản - Đảm bảo phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm; đễ làm sạch; chống được sự ô nhiễm, kể cả khói, bụi và lây nhiễm giữa các thực phẩm với nhau; - Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm. Khâu sử dụng và chế biến - Rửa tay với nước ấm và xà phòng trước khi nấu ăn - Nếu như tóc bạn dài bạn hãy đeo mũ chùm đầu, băng kín những vết thương ở trên tay. - Giữ cho khu chế biến thức ăn gọn gàng và sạch sẽ. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS liên hệ được kiến thức bài học để trả lời một số câu hỏi thực tế. b. Nội dung: - Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao? c. Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong các loại thức ăn em thích, thức ăn nào nên ăn thường xuyên, thức ăn nào em nên hạn chế ăn? Vì sao? - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. 2.Trình bày các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng. Trong đó, phương pháp nào an toàn? Phương pháp nào có thể gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm? Vì sao? 3. Em và những người thân trong gia đình thường thực hiện biện pháp nào để bảo vệ đường tiêu hóa? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm và trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV sẽ giao về nhà). Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: mời một số HS đưa ra câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học. - GV: chốt đáp án 1.Một số loại thức ăn em yêu thích: gà rán, khoai tây chiên , mì cay, bánh kem, bim bim, hoa quả, rau xanh, - Nên ăn hoa quả và rau xanh thường xuyên vì chúng là các thực phẩm giàu khoáng chất, vitamin, chất xơ, ; giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, đường ruột, ung thư,; giúp kiểm soát cân nặng và cung cấp năng lượng cho cơ thể; - Nên hạn chế sử dụng thực phẩm chiên xào và đồ ngọt vì nếu ăn nhiều sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tăng nguy cơ mắc các bệnh béo phì, tim mạch, 2. Các phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm gia đình em thường sử dụng: + Bảo quản bằng cách phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, muối chua, + Chế biến thực phẩm bằng cách: ăn tái, ăn sống (rau sống, tiết canh, gỏi sống,); làm chín thức ăn (luộc, hấp, nướng, rán); - Trong các phương pháp trên, phương pháp an toàn là phơi khô, làm lạnh, đông lạnh, làm chín thực phẩm. Chế biến thực phẩm bằng cách ăn tái, sống có thể gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm do chúng có thể chứa vi khuẩn và các kí sinh trùng. 3. Những biện pháp mà em và người thân trong gia đình thường thực hiện để bảo vệ đường tiêu hóa: - Có chế độ ăn uống hợp lí, lành mạnh, uống nhiều nước, bổ sung nhiều chất xơ. - Hạn chế sử dụng chất kích thích, đồ ngọt, đồ uống có ga. - Tập trung khi ăn, ăn chậm, nhai kĩ; tạo không khí thoải mái khi ăn. - Bổ sung các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa như sữa chua, - Luyện tập thể dục, thể thao hợp lí, vừa sức. . IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức đã học. - GV: y/c hs Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em đang học theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135. - Học sinh tiến hành điều tra và báo cáo tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em đang theo học. - GV: hướng dẫn đưa ra bài báo cáo mẫu cho hs tham khảo: DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH SÂU RĂNG TRONG TRƯỜNG HỌC 1. Kết quả điều tra STT Tên lớp/ chủ hộ Tổng số người trong lớp/ gia đình Số người mắc bệnh sâu răng 1 Lớp 8A 36 1 2 Lớp 8B 35 1 3 Lớp 9B 33 0 4 Lớp 7A 34 2 5 Lớp 6C 32 3 Tổng 170 7 2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh sâu răng - Tỉ lệ mắc bệnh sâu răng là: 7/170 = 4,1%. - Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh sâu răng: Tỉ lệ học sinh trong trường mắc bệnh sâu răng khá cao, có 7 người mắc trên tổng số 170 người được điều tra. Tỉ lệ sâu răng ở các lớp 6, 7 có xu hướng cao hơn các lớp 8, 9. 3. Đề xuất một số cách phòng tránh bệnh sâu răng - Vệ sinh răng miệng đúng cách, lấy sạch mảng bám trên răng. - Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh, khoa học: hạn chế ăn đồ nóng, lạnh đột ngột; giảm đồ ăn ngọt; tăng cường ăn rau, củ, quả. - Khám răng định kì 4 – 6 tháng 1 lần. Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: - Đọc và tìm hiểu trước Bài 30: máu và hệ tuần hoàn ở người
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_canh_dieu_bai_29_dinh_duong_va_t.docx