Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học - Năm học 2023-2024

BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG

CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm

- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm

- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra

- Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh họa về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt

- Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu)

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

 

docx 14 trang Đức Bình 25/12/2023 4860
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học - Năm học 2023-2024

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học - Năm học 2023-2024
Ngày soạn:/9/2023
TIẾT	6,7,8
BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG 
CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm
Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm
Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
Nêu được khái niệm và đưa ra được ví dụ minh họa về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt
Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu)
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài, thực hiện nhiệm vụ học tập. 
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các khái niệm, hiện tượng. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực khoa học tự nhiên:
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm
Tìm hiểu tự nhiên dưới độ hóa học: Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu)
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học. 
Tranh ảnh liên quan đến bài học, phiếu học tập
2. Đối với học sinh
SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy : 8A3 : /9/2023 ; 8A4 : /9/2023 
Tiết 6
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong logo mở đầu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời HS theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
 Đố các em biết nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào? Nước có thể được tạo thành như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng biết được cách phân tử nước hình thành. Chúng ta cùng đi vào bài – Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản ứng hóa học 
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời cho Phiếu học tập số 1; Khái niệm phản ứng hóa học
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 2.1 trang 16 SGK, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1.
(Phiếu học tập số 1 bên dưới hoạt động 1)
- GV cho HS rút ra các kết luận về phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 1
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 1
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phản ứng hóa học
I. Phản ứng hóa học là gì?
Trả lời Phiếu học tập số 1
1. 
Hiện tượng khi:
+ Đốt cháy khí hydrogen trong không khí: tạo ra ngọn lửa màu xanh
+ Đưa vào bình chứa khí O2: hydrogen cháy mạnh hơn, sáng hơn
2. 
Hiện tượng trên thành bình xuất hiện những giọt nước nhỏ chứng tỏ có chất mới tạo thành
3. 
Chất tham gia phản ứng là hydrogen và oxygen
Chất tạo thành sau phản ứng là nước
4. 
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác 
5. 
Hình 2.1 cho thấy ở đây diễn ra 2 quá trình biến đổi hóa học đồng thời diễn ra 2 phản ứng hóa học:
(1) Zn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành khí H2
(2) Khí H2 tác dụng với khí O2 tạo thành nước
Kết luận:
- Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hóa học
- Chất hoặc các chất ban đầu tham gia phản ứng hóa học được gọi là chất hoặc các chất phản ứng
- Chất hoặc các chất mới tạo thành được gọi là chất hoặc các chất sản phẩm. 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin và quan sát hình 2.1 trang 16 SGK, thảo luận các yêu cầu sau:
1. Mô tả hiện tượng thí nghiệm khi đốt cháy khí H2 ở ngoài không khí và khi đưa vào bình chứa khí O2.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Hiện tượng nào chứng tỏ có chất mới tạo thành?
.......................................................................................................................................
3. Chất tham gia phản ứng là chất nào? Chất tạo thành sau phản ứng là chất nào?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Phản ứng hóa học là gì?
.......................................................................................................................................
5. Hoàn thành CH1 trang 16 SGK
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy : 8A3 : /9/2023 ; 8A4 : /9/2023 
Tiết 7
Hoạt động 2: Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học và dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm; chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện thí nghiệm, thảo luận và trả lời CH2, CH3 SGK trang 17 – 18 
c. Sản phẩm học tập: Sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm; Dấu hiệu chứng tỏ phản ứng hóa học xảy ra; Kết quả thực hiện thí nghiệm 1; Câu trả lời CH2, CH3 SGK trang 17 – 18 
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Diễn biến của phản ứng hóa học
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, quan sát hình 2.2 và trả lời CH2 SGK trang 17:
Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:
a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng
- GV đặt câu hỏi thêm:
+ Các biến đổi hóa học xảy ra như thế nào trong phản ứng hóa học? (Các biến đổi hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất phản ứng và sự hình thành các liên kết mới để tạo ra các chất sản phẩm).
+ Mô tả cụ thể phản ứng khí H2 cháy trong khí O2 (Các liên kết trong phân tử H2 và O2 bị phá vỡ, đồng thời các liên kết mới giữa 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H được hình thành)
- GV đưa ra kết luận về diễn biến của phản ứng hóa học. 
* Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra 
- GV đặt vấn đề: Vậy muốn nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra cần dựa vào dấu hiệu nào?
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thực hành Thí nghiệm 1:
+ GV phát cho mỗi nhóm bộ dụng cụ và hóa chất:
o Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, thìa thủy tinh
o Hóa chất: đường ăn
+ GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm: Cho khoảng 1 – 2 thìa thủy tinh đường ăn vào ống nghiệm, sau đó đun trên ngọn lửa đèn cồn (hình 2.5)
+ GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi:
o Mô tả trạng thái (thể, màu sắc,...) của đường trước và sau khi đun
o Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
- GV cho HS thảo luận trả lời CH3 SGK trang 18:
Chỉ ra sự khác biệt về tính chất của nước với hydrogen và oxygen mà em biết
- GV đặt câu hỏi: Quan sát các hình 2.4, 2.6 trang 18 - 19 và đọc thông tin SGK, cho biết dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra? (Hình 2.4: có bọt khí thoát ra trên đinh sắt; Hình 2.6: nến cháy có sự tỏa nhiệt và phát sáng)
- GV: Vậy dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra là gì?
- GV chốt kiến thức về dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc SGK, thảo luận về diễn biến của phản ứng hóa học và dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra; thực hiện thí nghiệm 1, trả lời CH2, CH3 SGK trang 17, 18
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm; kết quả thực hiện thí nghiệm 1; câu trả lời CH2, CH3 SGK trang 17, 18 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về diễn biến của phản ứng hóa học và dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
II. Diễn biến của phản ứng hóa học
Trả lời CH2 SGK trang 17:
a) Trước phản ứng, phân tử O2 gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau và phân tử H2 gồm 2 nguyên tử H liên kết với nhau
b) Sau phản ứng, nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H tạo thành phân tử H2O 
c) Số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng không thay đổi. 
Kết luận:
Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác
III. Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
Thí nghiệm 1:
- Hiện tượng: Trước phản ứng, đường ở thể rắn, màu trắng; sau phản ứng, đường ở thể lỏng, màu nâu đen 
- Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra: có sự thay đổi về thể và màu sắc của đường
Trả lời CH3 SGK trang 18:
 Trong phản ứng giữa khí hydrogen với khí oxygen, nước tạo ra không còn tính chất của hydrogen với oxygen nữa (nước ở thể lỏng, không cháy được,...)
Kết luận: Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
- Có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa)
Ví dụ: Phản ứng của sắt tác dụng với hydrochloric acid quan sát thấy có bọt khí bay lên
- Có sự tỏa nhiệt và phát sáng
Ví dụ: Khi đốt, nến cháy có sự tỏa nhiệt và phát sáng
Ngày dạy : 8A3 : /9/2023 ; 8A4 : /9/2023 
Tiết 8
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm và đứa ra được ví dụ minh họa về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt; Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu)
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, tiến hành thí nghiệm 2, thí nghiệm 3; thảo luận hoàn thiện Phiếu học tập số 2
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm, ứng dụng phản ứng tỏa nhiệt; Kết quả thực hiện thí nghiệm 2, thí nghiệm 3; Kết quả hoàn thành Phiếu học tập số 2
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Khái niệm
- GV chia lớp thành các nhóm, GV phát Phiếu học tập số 2, dụng cụ và hóa chất:
+ Dụng cụ: kẹp sắt (panh), bình tam giác (loại 100 ml), đèn cồn, ống đong, thìa thủy tinh
+ Hóa chất: mẩu than, khí oxygen (đã điều chế), dung dịch giấm ăn (CH3COOH), bột sodium hydrogen carbonate (NaHCO3). 
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm 2, thí nghiệm 3; yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi số 1, 2, 3 trong Phiếu học tập số 2.
(Phiếu học tập số 2 ở bên dưới hoạt động 3)
* Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục IV.2 SGK trang 20 rồi trả lời câu hỏi 4 trong Phiếu học tập số 2. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện thí nghiệm 2, thí nghiệm 3, thảo luận nhóm trả lời Phiếu học tập số 2. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả thực hiện thí nghiệm, câu trả lời Phiếu học tập số 2
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
IV. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
1. Khái niệm
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 Phiếu học tập số 2
1. Hiện tượng thí nghiệm 2: Mẩu than hồng bùng cháy trong bình chứa khí O2, chạm tay vào thành bình thấy nóng
Hiện tượng thí nghiệm 3: Có hiện tượng sủi bọt khí, chạm tay thành bình thấy lạnh
2. 
- Phản ứng tỏa ra năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là phản ứng tỏa nhiệt
Ví dụ: phản ứng đốt cháy than; phản ứng đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ,...
- Phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt được gọi là phản ứng thu nhiệt
Ví dụ: phản ứng phân hủy CaCO3 thành CaO và CO2 (phản ứng nung vôi); thí nghiệm nung gốm; điều chế khí oxygen;.....
3. Phản ứng tỏa nhiệt là thí nghiệm 2, phản ứng thu nhiệt là thí nghiệm 3. 
2. Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt
4. 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Thí nghiệm 2
 Lấy kẹp sắt kẹp mẩu than nhỏ hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa vào bình chứa khí oxygen. Cẩn thận chạm tay vào thành bình để cảm nhận
Thí nghiệm 3
- Cho khoảng 1 – 2 thìa thủy tinh bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận
- Quan sát các hiện tượng xảy ra, nêu cảm nhận khi chạm tay vào thành bình 
Thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3. 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Đọc thông tin và quan sát hình 2.7 trang 20 SGK, cho biết: Phản ứng tỏa nhiệt là gì? Phản ứng thu nhiệt là gì? Lấy ví dụ
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Hoàn thành CH4 trang 19 SGK: Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3, phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Trình bày ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt bằng sơ đồ tư duy
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm. 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Phản ứng hóa học là
A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất
B. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất
C. quá trình biến đổi chất này thành chất khác
D. sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Từ màu này chuyển sang màu khác
B. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng
C. Từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái hơi
D. Từ trạng thái rắn chuyển sang trạng thái hơi
Câu 3. Kết luận nào dưới đây là đúng trong mọi phản ứng hóa học?
A. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có chất xúc tác
B. Lượng các chất tham gia không thay đổi
C. Lượng các chất sản phẩm tăng dần, lượng các chất tham gia giảm dần
D. Lượng các chất sản phẩm tăng dần, lượng các chất tham gia giảm dần
Câu 4. Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là
A. Xuất hiện chất khí không màu
B. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên
C. Xuất hiện kết tủa trắng
D. Mẩu vôi sống tan trong nước
Câu 5. Sắt (iron) để trong không khí một thời gian sẽ bị gỉ do tác dụng với khí oxygen trong không khí tạo ra gỉ sắt. Trong phản ứng trên, chất tham gia phản ứng là
A. Không khí
B. Iron và không khí
C. Iron oxide
D. Iron và khí oxygen
Câu 6: Chọn đáp án đúng
A. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hóa học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hóa học, các phân tử được bảo toàn 
Câu 7. Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là
A. phản ứng thu nhiệt
B. phản ứng tỏa nhiệt
C. phản ứng oxi hóa – khử 
D. phản ứng phân hủy
Câu 8. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể
B. Phản ứng tạo gỉ sắt
C. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu
D. Phản ứng trong lò nung vôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
+ Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác
+ Một số dấu hiệu thường dùng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); có sự tỏa nhiệt và phát sáng;...
+ Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng tỏa ra năng lượng dưới dạng nhiệt
+ Phản ứng thu nhiệt là phản ứng thu vào năng lượng dưới dạng nhiệt
Đáp án bài tập trắc nghiệm 
1. C
2. A
3. D
4. B
5. C
6. A
7. B
8. D
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20.
c. Sản phẩm học tập: HS giải được các luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm các luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20.
1. Xác định chất phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp dưới đây:
a) Đốt cháy khí methane trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước
b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide
2. Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí thu được khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O) theo sơ đồ sau:
Quan sát sơ đồ hình 2.3 và cho biết:
a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng
3. Những dấu hiệu nào thường dùng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra?
4. Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
a) Phân hủy đường tạo thành than và nước
b) Cồn cháy trong không khí
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. 
- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian). 
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. 
Đáp án luyện tập 1 – 4 SGK trang 17 – 20 
1. 
a) 
- Chất tham gia phản ứng là methane và oxygen
- Chất sản phẩm là carbon dioxide và nước
b) 
- Chất tham gia phản ứng là carbon và khí oxygen
- Chất sản phẩm là khí carbon dioxide
c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng là bằng nhau
2.
a) Trước phản ứng có các chất methane (CH4) và oxygen (O2)
+ Methane (CH4) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H
+ Oxygen (O2) gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau
b) Sau phản ứng có các phân tử carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được tạo thành
+ Carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O
+ Nước (H2O) gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O
c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng là bằng nhau
3.
Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra thường dựa vào các dấu hiệu sau:
- Có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa)
- Có sự tỏa nhiệt và phát sáng
4.
a) Phản ứng thu nhiệt
b) Phản ứng tỏa nhiệt
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Hoàn thành các vận dụng 1, 2 SGK trang 19 – 20. 
- Làm bài tập trong SBT KHTN 8.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_canh_dieu_bai_2_phan_ung_hoa_hoc.docx