Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 1-4
BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
- Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (chủ yếu là những hóa chất được dùng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
- Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các dụng cụ, hóa chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 (Cánh diều) - Bài 1-4
Tuần 1 Ngày soạn:// Tiết 1,2,3 Ngày dạy:// BÀI MỞ ĐẦU: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (chủ yếu là những hóa chất được dùng trong môn Khoa học tự nhiên 8. Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng điện an toàn 2. Năng lực Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu bài. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả các dụng cụ, hóa chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực khoa học tự nhiên: Nhận thức khoa học tự nhiên: Nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8. Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua các hoạt động thảo luận, tìm hiểu quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trình bày được cách sử dụng điện an toàn 3. Phẩm chất Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên SGK, SGV, SBT KHTN 8. Tranh ảnh, hóa chất, dụng cụ thí nghiệm cần dùng trong bài học. Giấy A0 2. Đối với học sinh SGK, SBT KHTN 8. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu nội dung mới của HS. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Hình 1, yêu cầu HS: Quan sát ống đong đựng dung dịch copper (II) sulfate (Hình 1), ghi lại thể tích của dung dịch trong ống đong và báo cáo kết quả trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS đưa ra những nhận định ban đầu. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Trong thực hành, cần chú ý những điều gì khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, thiết bị đo và hóa chất để đảm bảo thành công và an toàn? Sau khi học xong bài học hôm nay chúng ta sẽ trả lời được các câu hỏi trên. Chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay – Bài mở đầu: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ và hóa chất trong môn KHTN 8 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ, trả lời CH1, 2 SGK trang 6, 8. c. Sản phẩm học tập: Một số dụng cụ và hóa chất sử dụng trong môn KHTN 8; Câu trả lời cho CH1, 2 SGK trang 6, 8. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Tìm hiểu về một số dụng cụ thí nghiệm - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nhóm 1: Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích + Nhóm 2: Tìm hiểu về dụng cụ đựng hóa chất + Nhóm 3: Tìm hiểu về dụng cụ đun nóng + Nhóm 4: Tìm hiểu về dụng cụ lấy hóa chất, khuấy trộn hóa chất; dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm. - GV cho HS quan sát các Hình 2 – 6 trong SGK trang 5 – 6, thảo luận và trả lời các câu hỏi theo nhóm dụng cụ của nhóm mình: + Kể tên dụng cụ + Nêu công dụng của dụng cụ + Cách sử dụng các dụng cụ + Lưu ý khi sử dụng (nếu có) Hình 2. Vị trí đặt mắt khi đọc chỉ số thể tích chất lỏng Hình 3. Một số dụng cụ đựng hóa chất Hình 4. Một số dụng cụ dùng để đun nóng Hình 5. Một số dụng cụ lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất Hình 6. Dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm - GV cho HS thảo luận trả lời CH1 SGK trang 6: Vì sao không nên kẹp ống nghiệm ở vị trí quá cao hoặc quá thấp? * Tìm hiểu về một số hóa chất thí nghiệm - GV cho HS thảo luận tìm hiểu mục I.2 SGK trang 7, tìm hiểu về một số hóa chất thí nghiệm, thực hiện các nhiệm vụ: + Phân loại và nêu tên một số hóa chất thường dùng (hóa chất rắn, lỏng, nguy hiểm và dễ cháy) + Trình bày thao tác lấy hóa chất dạng bột, dạng miếng, thao tác cho hóa chất lỏng vào ống nghiệm và lưu ý khi lấy hóa chất. + Trả lời CH2 SGK trang 8: Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm khi đun hóa chất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận thực hiện nhiệm vụ, trả lời CH1, 2 SGK trang 6, 8. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, câu trả lời cho CH1, 2 SGK trang 6, 8. - GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về một số dụng cụ và hóa chất trong môn khoa học tự nhiên 8. I. Một số dụng cụ và hóa chất trong môn khoa học tự nhiên 8. Dụng cụ đo thể tích - Dụng cụ đo thể tích: ống đong, cốc chia vạch,... - Công dụng: đo thể tích chất lỏng - Cách sử dụng: rót chất lỏng đến gần vạch cần lấy, dùng ống hút nhỏ giọt thêm chất lỏng đến vạch cần đong. - Lưu ý: + Đặt dụng cụ đo thẳng đứng + Đặt tầm mắt ngang bằng với phần đáy lõm của dung dịch và dóng đến vạch chỉ số. Dụng cụ đựng hóa chất - Công dụng: đựng hóa chất - Cách sử dụng: cho hóa chất vào lọ và đậy nút lại. - Lưu ý: Sau khi lấy hóa chất xong phải đậy nút lại ngay Dụng cụ để đun nóng - Đèn cồn: dùng để đun nóng. + Cách sử dụng: bỏ nắp rồi châm lửa để dùng. Đậy nắp để tắt đèn. + Lưu ý: không được thổi để tắt đèn. - Bát sứ: đựng khi trộn các hóa chất rắn hoặc nung chất ở nhiệt độ cao,... Cách sử dụng: đun bát sứ trên ngọn lửa hoặc đốt các chất trong bát sứ. - Lưới thép: lót dưới đáy cốc khi đun nóng dung dịch dưới đèn cồn. - Kiềng đun: cố định dụng cụ có chứa hóa chất để đun nóng Cách sử dụng: đặt lưới thép lên kiềng, dụng cụ trên lưới thép, rồi châm lửa đèn cồn và đặt giữa các chân kiềng. Dụng cụ lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất - Thìa thủy tinh: lấy lượng nhỏ chất rắn dạng bột vào dụng cụ thí nghiệm - Đũa thủy tinh: khuấy khi hòa tan chất rắn hoặc pha trộn dung dịch Cách sử dụng: Khuấy nhẹ theo chiều kim đồng hồ, tránh va mạnh. Dụng cụ để cố định và để ống nghiệm - Bộ giá thí nghiệm: lắp dụng cụ thí nghiệm Lưu ý: khi kẹp, chỉ kẹp ống nghiệm - Giá để ống nghiệm: đặt các ống nghiệm. Trả lời CH1 SGK trang 6: - Không nên kẹp ống nghiệm quá cao để dễ dàng thao tác thí nghiệm - Không nên kẹp ống nghiệm quá thấp để tránh tuột, rơi ống nghiệm. 2. Một số hóa chất thí nghiệm Một số hóa chất thường dùng - Hóa chất rắn: Zn, Cu, Fe, S, C, CaCO3, NaCl,... - Hóa chất lỏng: dung dịch Ca(OH)2, BaCl2, CuSO4,... - Hóa chất nguy hiểm: HCl, H2SO4,... - Hóa chất dễ cháy, nổ: cồn, H2,... - Lưu ý: chỉ sử dụng hóa chất có nhãn mác ghi đầy đủ: tên hóa chất, công thức,... Thao tác lấy hóa chất - Chất rắn dạng bột: dùng thìa xúc hóa chất - Chất rắn dạng miếng: dùng kẹp gắp hóa chất cho trượt nhẹ nhàng theo thành ống nghiệm - Khi cho hóa chất lỏng vào ống nghiệm: Dùng ống hút nhỏ giọt. - Lưu ý: + Hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun trực tiếp nơi có hóa chất. + Đun chất lỏng cần để nghiêng ống nghiệm 60o, hướng phía không người. Trả lời CH2 SGK trang 8: Vì hơ nóng đều ống nghiệm giúp nhiệt tỏa đều, tránh làm nứt, vỡ ống nghiệm khi lửa tụ nhiệt tại một điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy tắc sử dụng hóa chất an toàn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được quy tắc sử dụng hóa chất an toàn (những hóa chất được dùng trong môn KHTN 8). b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thiết kế bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn c. Sản phẩm học tập: Bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS tạo nhóm, phát cho mỗi nhóm giấy Ao, tổ chức cho HS thiết kế bảng: Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm. - GV cho các nhóm bình chọn sản phẩm. Sản phẩm đủ nội dung và được bình chọn nhiều nhất sẽ được dán ở trong phòng thí nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thiết kế bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày bảng quy tắc sử dụng hóa chất an toàn. - GV mời đại diện nhóm khác khác nhận xét. - GV mời các nhóm cùng bình chọn bảng thiết kế đẹp nhất và đủ nội dung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, công bố bảng được chọn để dán ở trong phòng thí nghiệm. Quy tắc sử dụng hóa chất an toàn Những việc cần làm 1. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác hoặc nhãn mác bị mờ. 2. Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn của thầy, cô giáo khi tiến hành thí nghiệm. 3. Cần lưu ý khi sử dụng hóa chất nguy hiểm như sulfuric acid đặc và hóa chất dễ cháy như cồn,... 4. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. 5. Trong khi làm thí nghiệm, cần thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm,... Những việc không được làm 1. Ngửi, nếm các hóa chất. 2. Tự tiện sử dụng hóa chất 3. Tự ý mang hóa chất ra khỏi vị trí làm thí nghiệm 4. Ăn uống trong phòng thực hành 5. Chạy, nhảy, làm mất trật tự 6. Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa 7. Đổ hóa chất trực tiếp vào cổng thoát nước hoặc đổ ra môi trường 8. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. Hoạt động 3: Tìm hiểu thiết bị điện và cách sử dụng điện an toàn. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được các thiết bị điện trong môn KHTN 8 và cách sử dụng điện an toàn. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ GV giao, trả lời Câu hỏi 1 – 8 SGK trang 9 – 10. c. Sản phẩm học tập: Một số thiết bị điện trong môn KHTN 8 và cách sử dụng điện an toàn; Câu trả lời Câu hỏi 1 – 8 SGK trang 9 – 10. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Một số thiết bị điện cơ bản trong môn Khoa học tự nhiên 8. - GV cho HS hoạt động nhóm, quan sát các hình 8 – 18 SGK trang 9 -10, thực hiện các nhiệm vụ sau: + Nêu đặc điểm, tác dụng của mỗi thiết bị điện: o Điện trở và biến trở o Điôt (diode) và điôt phát quang o Pin o Oát kế o Công tắc o Cầu chì o Một số đồng hồ điện cơ bản - Trả lời CH3 – 8 SGK trang 9 – 10: 3. Kể tên một số thiết bị điện trong gia đình em 4. Ngoài đèn LED xanh như ở hình 11, kể ra các đèn LED khác mà em biết 5. Nêu tên và mô tả một số loại pin mà em biết 6. Cho biết ở nhà em sử dụng công tắc ở những vị trí nào, thiết bị nào. 7. Các cầu chì thường được đặt ở đâu? 8. Nêu một số loại đồng hồ đo điện khác mà em biết. Những đồng hồ đó được dùng khi nào? * Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn - GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu mục II.2 SGK trang 10 – 11, tìm hiểu một số lưu ý đ ... bằng áp suất khí quyển ở độ cao ngang mặt nước biển hoặc vùng đồng bằng nơi ta đang sống. + Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của chất rắn hoặc chất lỏng là khác nhau. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH4 SGK trang 29 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH4 SGK trang 29 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về thể tích mol của chất khí, chuyển sang nội dung mới. IV. Thể tích mol của chất khí - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. - Một mol bất kì chất khí nào cũng chiếm những thể tích bằng nhau khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất Trả lời CH4 SGK trang 29: Ở điều kiện áp suất chuẩn, thể tích 1 mol khí là 24,79 l Hoạt động 5: Tìm hiểu về chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rút ra các công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích các chất khí ở điều kiện chuẩn b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi, ví dụ của GV. c. Sản phẩm học tập: HS viết vào vở công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở đktc, câu trả lời cho câu hỏi, ví dụ của GV. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát bảng 4.1 SGK trang 30, hoạt động nhóm đôi rút ra mối liên hệ giữa thể tích và số mol khí. - GV đặt câu hỏi gợi ý HS tìm mối liên hệ: + Quan sát bảng nhận thấy thể tích 1 mol khí oxygen là bao nhiêu? (24,79 l) + Vậy thể tích 2 mol, 0,5 mol khí oxygen lần lượt bao nhiêu? (49,58 l, 12,395 l) + Rút ra được mối liên hệ gì giữa thể tích và số mol khí oxygen? ( = 24,79 l) - GV yêu cầu HS từ mối liên hệ giữa thể tích và số mol khí oxygen, hãy rút ra công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích (V) của các chất khí ở điều kiện chuẩn (đktc) - GV yêu cầu HS vận dụng công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí để thực hiện các Ví dụ sau: 1. Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu? 2. Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 oC và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là bao nhiêu ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi, ví dụ của GV. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi, ví dụ của GV. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí V. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn thì ta có biểu thức: V = 24,79 n (lít) n = (mol) Trả lời Ví dụ: 1. Thể tích 1,5 mol khí 25 oC, 1 bar là: V = 24,791,5 = 37,185 (l) 2. Số mol khí là: 1 + 4 = 5 (mol) Thể tích hỗn hợp khí thu được là: V = 24,795 = 123,95 (l) Hoạt động 6: Tìm hiểu về tỉ khối chất khí a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí, so sánh được chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời câu hỏi của GV, CH5, 6 SGK trang 30 c. Sản phẩm học tập: HS ghi vào vở khái niệm tỉ khối, công thức tính tỉ khối của chất khí, so sánh chất khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác, câu trả lời CH5, 6 SGK trang 30 d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc mục IV SGK trang 30 – 31 và trả lời các câu hỏi: + Làm thế nào để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? (So sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) + Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì? Kí hiệu và công thức tính? + Làm thế nào để biết khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? (So sánh khối lượng mol của khí X với khối lượng 1 mol không khí) + Viết công thức tính tỉ khối của một khí với không khí? - GV yêu cầu HS trả lời CH5, 6 SGK trang 30: 5. Nếu không dùng cân, làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N2 nặng hơn 24,79 lít khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)? 6. Làm thế nào biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV, CH5, 6 SGK trang 30 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV, CH5, 6 SGK trang 30 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về khái niệm tỉ khối mol của chất khí và công thức. VI. Tỉ khối của chất khí - Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B. - Công thức: dA/B = - dA/B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần - Ví dụ: Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. - Tỉ khối của khí X đối với không khí là: dX/kk = Trả lời CH5, 6 SGK trang 30 : 5. Ta có: Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần 6. Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol của khí B. dA/B = + Nếu dA/B > 1 thì khí A nặng hơn khí B + Nếu dA/B < 1 thì khí A nhẹ hơn khí B C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập trắc nghiệm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là A. 6,022 1023, A B. 6,022 10-23, A C. 6,022 1023, N D. 6,022 10-24, N Câu 2. Khối lượng mol chất là A. khối lượng ban đầu của chất đó B. khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học C. bằng 6,022 1023 D. khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu 3. 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là A. 2,47 l B. 0,247 l C. 24,79 l D. 24,79 ml Câu 4. Thể tích mol là A. thể tích của chất lỏng B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó C. thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. thể tích ở đktc là 24,79 l Câu 5. Thể tích ở đktc của 2,25 mol O2 là A. 24,79 l B. 50 l C. 5,57 l D. 55,78 l Câu 6: Số mol của H2 ở đktc biết V = 5,6 l là A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,23 l Câu 7. Số mol của kali biết có 6,022 1023 nguyên tử kali A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol Câu 8. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần A. Nặng hơn không khí 2,2 lần B. Nhẹ hơn không khí 3 lần C. Nặng hơn không khí 2,4 lần D. Nhẹ hơn không khí 2 lần Câu 9. Có thể thu khí N2 bằng cách nào? A. Đặt đứng bình B. Đặt úp bình C. Đặt ngang bình D. Cách nào cũng được Câu 10. Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, SO2 A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu. - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: - Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác. - GV chuẩn kiến thức: + Mol là lượng chất có chứa 6,022 1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó + Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. + Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25oC), thể tích mol của các chất khí đều bằng 24,79 lít. + Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và khối lượng chất (m): n = (mol) + Công thức chuyển đổi giữa số mol (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện chuẩn: n = (mol) + Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B: dA/B = Đáp án bài tập trắc nghiệm 1. A 2. D 3. C 4. C 5. D 6. D 7. A 8. A 9. B 10. C D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời luyện tập 1 – 5 SGK trang 28 – 31. c. Sản phẩm học tập: HS giải được các luyện tập 1 – 5 SGK trang 28 – 31. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm các luyện tập 1 – 5 SGK trang 28 – 31. 1. Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước 2. Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide 3. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau: Chất Số mol (n) (mol) Khối lượng mol (M) (gam/mol) Khối lượng (m) (gam) Cách tính Nhôm 0,2 27 5,4 mAl = 0,2 27 = 5,4 (gam) Nước 2 ? ? ? Khí oxygen ? ? 16 ? Khí nitơ ? ? 28 ? Sodium chloride 0,4 ? ? ? Magnesium ? ? 12 ? 4. Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau: Chất Các đại lượng (đơn vị) M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc) CO2 ? ? 17,6 ? N2 ? ? ? 4,958 H2 ? 0,5 ? ? 5. Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 vào từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó trong không khí? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. - HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian). - GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác. - GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. Đáp án luyện tập 1 – 5 SGK trang 28 – 31 1. + Số phân tử có trong 3 mol H2O là: 3 6,022 1023 = 1,8066 1024 (phân tử) + Số nguyên tử của nguyên tố H có trong 3 mol phân tử H2O là 2 1,8066 1024 = 3,6132 1024 (nguyên tử) + Số nguyên tử của nguyên tố O có trong 3 mol phân tử H2O là 1 1,8066 1024 = 1,8066 1024 (nguyên tử) 2. + Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 2 = 32 (g/mol) + Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide là: 12 + 16 2 = 44 (g/mol) 3. Chất Số mol (n) (mol) Khối lượng mol (M) (gam/mol) Khối lượng (m) (gam) Cách tính Nhôm 0,2 27 5,4 mAl = 0,2 27 = 5,4 (gam) Nước 2 18 36 (gam) Khí oxygen 0,5 32 16 (mol) Khí nitơ 1 28 28 (mol) Sodium chloride 0,4 58,5 23,4 mNaCl = 58,5 0,4 = 23,4 (gam) Magnesium 0,5 24 12 nMg = (mol) 4. Chất Các đại lượng (đơn vị) M (g/mol) n (mol) m (g) V (l) (đktc) CO2 44 0,4 17,6 9,916 N2 28 0,2 5,6 4,958 H2 2 0,5 1 12,395 5. Quả bóng bay được bơm khí H2 sẽ bay trong không khí (vì khí H2 nhẹ hơn không khí) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại kiến thức đã học. - Làm bài tập trong SBT KHTN 8. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 5: Tính theo phương trình hóa học
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_canh_dieu_bai_1_4.doc