Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Cánh diều) - Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Hồ Tống Phương Quế
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Cánh diều) - Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Năm học 2023-2024 - Hồ Tống Phương Quế
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIHÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: KHTN; Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 03 tiết TUẦN 1-Ngày soạn:03/9/2022 Tiết Nội dung dạy Ngày dạy 1 Mục I. Thế nào là khoa học tự nhiên? Bài tập 1a 5/9/2023 2 Mục II. Vai trò của khoa học tự nhiên. Bài tập 1b. 7/9/2023 3 Mục III. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên. Mục IV.Vật sống và vật không sống. 9/9/2023 I. Mục tiêu Kiến thức: - Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. - Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học và tự chủ: + Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. + Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm. + Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa. + Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự. + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. + Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ. + Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống. + Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh vực của khoa học tự nhiên - Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên. Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập. Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập. Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu Giáo viên: Tranh ảnh cho bài dạy, giáo án, máy chiếu (nếu có), bảng phụ. Học sinh : Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu III. Tiến trình dạy học: A. Hoạt động 1: Mở đầu ( Khởi động) a) Mục tiêu: + Gắn kết kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em được học từ cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới. + Kích thích cho HS suy nghĩ thông qua việc thể hiện bằng cách nêu một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật của thế giới tự nhiên. b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày vấn đề, trả lời câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG -Nêu vấn đề: Nhận thức thế giới tự nhiên xung quanh luôn luôn là khát vọng, là nhu cầu của con người từ cổ xưa cho đến ngày nay. Những hiểu biết về thế giới tự nhiên sẽ giúp cho con người phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời đời sống về cả vật chất và tinh thần. -Thế giới tự nhiên xung quanh ta thật phong phú và da dạng, bao gồm các hiện tượng thiên nhiên, động vật, thực vật... và cả con người. ? Em hãy lấy một số ví dụ về chất, năng lượng, thực vật và động vật trong thế giới tự nhiên? -Hs tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi sau 2 phút suy nghĩ. -Đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIHÊN, DỤNG CỤ ĐO VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra Hoạt động 2.1.Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận. c) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm KHTN. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, quan sát hình 1.1 sgk và nhận xét những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên? -Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: ?1.Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên. Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào? ?2. Nhà khoa học là ai? ?3.Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời - GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình HS thảo luận và làm việc nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận - Hs đại diện trả lời Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là: + Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi: vi khuẩn. + Tìm hiểu vũ trụ: vũ trụ + Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam: dầu khí ở vùng biển VN. + Lai tạo giống cây trồng mới: các giống cây trồng mới. -Cá nhân Hs trả lời: ?1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. ?2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên. ?3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. -HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân. Khái niệm khoa học tự nhiên - Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. - Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận. HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT . Nội dung thảo luận PHT: Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau: Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng. c) Sản phẩm: HS trình bày được vai trò của KHTN trong cuộc sống d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và tìm ra câu trả lời -GV quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trả lời: Vai trò của Hoạt khoa học động tự nhiên nghiên cứu khoa học tự nhiên Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người Bảo vệ môi trường Tìm hiểu vi khuẩn ü ü Tìm hiểu vũ trụ ü Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển VN ü Nghiên cứu xử lí ô nhiễm nước ü - HS đánh giá nhóm bạn và tự đánh giá cá nhân. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. II. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống + Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người. + Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế + Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. + Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a) Mục tiêu: Phân biệt được các lĩnh vực của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. b) Nội dung: GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, trao đổi, thảo luận. c) Sản phẩm: HS đưa ra kết luận. Mức độ tham gia hoạt động của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS quan sát hình 1.3 sgk và trả lời câu hỏi: 1.Hãy cho biết đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên? - GV chia lớp thành các nhóm thực hiện nhiệm vụ: 2.Hãy lấy ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, theo gợi ý trong bảng 1.2: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và hỗ trợ HS (khi cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện một số cặp đôi trình bày kết quả thảo luận. -Đại diện nhóm trả lời: 1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm: - Khoa học về vật chất: + Vật lí: nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên. + Hóa học: nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên. + Thiên văn học: nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao. + Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta. - Khoa học về sự sống: + Sinh học: nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất. 2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực: - Vật lí: dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực, - Hóa học: chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường, cấu trúc của hạt muối, - Thiên văn học: ngân hà, mặt trời, mặt trăng, - Khoa học Trái Đất: Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất, - Sinh học: vi khuẩn, rêu, loài chim - GV gọi HS đánh giá kết quả của nhóm bạn Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá kết luận. III. Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên - Đối tượng nghiên cứu: Sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến con người. - Các lĩnh vực KHTN: + Sinh học nghiên cứu về sinh vật và sự sống trên Trái Đất. + Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất. + Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự biến đổi của chúng trong tự nhiên. + Hóa học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về vật sống và vật không sống a) Mục tiêu: Phân biệt được vật sống và vật không sống trong khoa học tự nhiên. b) Nội dung: GV cho HS quan sát các hình 1.4, 1.5 sgk thảo luận, thực hiện yêu cầu. c) Sản phẩm: HS đưa ra những đặc trưng để nhận biết vật sống trong tự nhiên. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: GV cho HS quan sát hình 1.4 và yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: Nêu tên những vật sống, vật không sống trong hình trên? Nhiệm vụ 2: - GV yêu cầu HS lấy một số ví dụ về vật sống và vật không sống. - GV cho HS quan sát hình 1.5, trả lời câu hỏi: Em hãy nêu những đặc điểm giúp em nhận biết vật sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ. -GV quan sát và hỗ trợ HS (khi cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện một số cặp đôi trình bày kết quả thảo luận *Nhiệm vụ 1:Quan sát hình 1.4 ta thấy: Vật sống: con cá, con chim, mầm cây, con sứa Vật không sống: xe đạp, cái cốc, đôi giày. *Nhiệm vụ 2: Đặc điểm của vật sống: + Thu nhận chất dinh dưỡng cần thiết từ môi trường. + Thải bỏ chất thải (khí oxi, phân) + Biết vận động + Lớn lên và tăng trưởng + Có khả năng sinh sản + Cảm ứng + Chết đi - GV gọi HS đánh giá kết quả thảo luận của các bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cần ghi nhớ. IV. Vật sống và vật không sống - Vật sống mang những đặc điểm của sự sống, vật không sống không mang những đặc điểm của vật sống. - Đặc điểm của vật sống: + Thu nhận chất dinh dưỡng cần thiết từ môi trường. + Thải bỏ chất thải (khí oxi, phân) + Biết vận động + Lớn lên và tăng trưởng + Có khả năng sinh sản + Cảm ứng + Chết đi C. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức mới vừa học. b) Nội dung: GV đưa ra một số bài tập, HS ghi nhớ lại kiến thức, trảo đổi, thảo luận đưa ra đáp án vào phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Lập bảng sự khác biệt giữa vật sống và vật không sống thao bảng mẫu: Vật sống Vật không sống Sinh vật mang những đặc điểm của sự sống. Vật không mang những đặc điểm của sự sống. ..... ...... Câu 2: Hãy ghi vào bảng ví dụ về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực Khoa học tự nhiên? Đối tượng nghiên cứu Vật lí Hóa học Sinh học Thiên văn học Khoa học trái đất Năng lượng điện Tế bào Mặt trăng Trái Đất Con người Âm thanh Kim loại Sao chổi c) Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: -GV yêu cầu Hs trả lời câu 1a, 1b sgk trang 29 Nhiệm vụ 2: - GV đưa ra phiếu học tập, yêu cầu HS chia nhóm, thảo luận, đưa ra câu trả lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và tiến hành thảo luận hoàn thành phiếu -GV quan sát và hỗ trợ HS (khi cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận Nhiệm vụ 1: - Hs trả lời câu hỏi 1a,1b sgk trang 29 1a.- Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người. 1b. + Cung cấp thông tin và nâng cao hiểu biết của con người. + Mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế + Bảo vệ sức khỏe và cuộc sống của con người. + Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Nhiệm vụ 2: - GV thu phiếu học tập từ các nhóm, gọi 1 số nhóm báo cáo kết quả thực hiện, đại diện nhóm đứng dậy trình bày. Câu 1: Vật sống Vật không sống Sinh vật mang những đặc điểm của sự sống. Vật không mang những đặc điểm của sự sống. Các sinh vật có khả năng sinh sản Vật không có khả năng sinh sản Để sinh tồn, các sinh vật phụ thuộc vào nước, không khí và thức ăn Không cần yêu cầu như vậy Nhạy cảm và phản ứng nhanh với các kích thích Không nhạy cảm và không phản ứng Cơ thể trải qua quá trình sinh trưởng và phát triển Không sin trưởng và phát triển Sống đến tuổi thọ nhất định sẽ bị chết Không có khái niệm tuổi thọ Có thể di chuyển Không thể tự di chuyển Câu 2: Các đối tượng nghiên cứu thuộc các lĩnh vực: + Năng lượng điện, âm thanh: Vật lí + Kim loại: Hóa học + Tế bào, con người: Sinh học + Mặt trăng, sao chổi: Thiên văn học + Trái đất: Khoa học trái đất. - GV gọi HS đánh giá kết quả thảo luận của các bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cần ghi nhớ. D. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, biết áp dụng vào cuộc sống. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời nhanh. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV đặt câu hỏi: Sau khi học xong bài học, vậy theo các em, chiếc xe máy nhận xăng, thải khói và chuyển động. Vậy xe máy có phải là vật sống không? -GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -HS suy nghĩ, xung phong trả lời câu hỏi -GV quan sát và hỗ trợ HS (khi cần). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi cá nhân HS trả lời: Chiếc xe máy không phải là vật sống vì xe máy không có những đặc điểm sau: sinh sản, cảm ứng và lớn lên và chết. Bước 4: Kết luận, nhận định -GV nhận xét, đánh quá quá trình học tập của Hs
File đính kèm:
- giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_canh_dieu_bai_1_gioi_thieu_ve_kh.doc