Giáo án Giáo dục công dân 9

CHÍ CÔNG VÔ TƯ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - HS hiểu được thế nào là chí công vô tư;

 - Nêu được những biểu hiện của chí công vô tư;

 - Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.

2. Kĩ năng:

 Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ:

 - Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công, vô tư;

 - Phê phán những biểu hiện thiếu chí công, vô tư.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGV, SGK, phiếu học tập.

2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề.

III. Phương pháp:

 GV có thể sử dụng kết hợp các phương pháp sau:

- Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại;

- Nêu vấn đề, tạo tình huống, nêu gương, thảo luận nhóm.

 

doc 31 trang Đức Bình 23/12/2023 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 9

Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày soạn: 2020.
Tiết 1 - Bài 1: 
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS hiểu được thế nào là chí công vô tư;
	- Nêu được những biểu hiện của chí công vô tư; 
	- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
2. Kĩ năng:
	Biết thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: 
	- Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công, vô tư;
	- Phê phán những biểu hiện thiếu chí công, vô tư.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGV, SGK, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề.
III. Phương pháp:
	GV có thể sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
- Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại;
- Nêu vấn đề, tạo tình huống, nêu gương, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 3.1: Giới thiệu bài
Chuyện về "Một ông già lẩm cẩm" gánh trên vai 86 năm tuổi đời với khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/ tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miễn phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi Văn Huyền (còn gọi là ông Tuấn Dũng) nhà ở thôn Thái Bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì, Hà Tây đã đang và sẽ mãi mãi mải miết trả món nợ đời "Học được chữ của người và mang chữ cho người".
- GV đặt câu hỏi:
 ? Câu chuyện trên nói về đức tính gì của ông giáo làng Bùi Văn Huyền ?
- HS trả lời cá nhân.
- GV: Để hiểu được ý nghĩa của đức tính trên chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 3.2 HDHS tìm hiểu phần
 đặt vấn đề
+ CH: Nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá ?
+ CH: Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước ? 
+ CH: Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện đức tính gì ?
+ CH: Mong muốn của Bác Hồ là gì ? 
+ CH: Mục đích mà Bác theo đuổi là gì ?
+ CH: Tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
+ CH: Việc làm của Tô Hiến Thành và chủ tịch Hồ Chí Minh có chung một phẩm chất của đức tính gì ?
+ CH: Qua hai câu chuyện về Tô Hiến Thành và Bác Hồ, em rút ra bài học gì cho bản thân và mọi người ?
-> Học tập, tu dưỡng theo gương Bác Hồ, để góp phần xây dung đất nước giàu đẹp hơn như Bác hằng mong ước.
- GV: Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp và cần thiết cho mọi người. Phẩm chất đó không biểu hiện bằng lời nói mà biểu hiện bằng một việc làm cụ thể, là sự kết hợp giữa nhận thức về khái niệm, ý nghĩa với thực tiễn cuộc sống.
Hoạt động 3.3. HDHS tìm hiểu 
nội dung bài học
+ CH: Thế nào là chí công vô tư ?
+ CH: Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?
+ CH: Chúng ta cần phải rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào ?
+ CH: Hãy nêu ví dụ về lối sống chí công vô tư và không chí công vô tư mà em biết ?
Chí công 
vô tư
Không chí công vô tư
- Làm giàu bằng sức lao động chính đáng của mình.
- Hiến đất để xây trường học.
- Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại.
- Chiếm đoạt tài sản của nhà nước.
- Lấy đất công bán thu lợi riêng.
- Trù dập những người tốt.
Hoạt động 3.4. HDHS luyện tập
+ CH: Hành vi nào thể hiện phẩm chất chí công vô tư hoặc không chí công vô tư ? Vì sao ?
+ CH: Em tán thành hay không tán thành với những quan điểm nào ? Vì sao ?
I. Đặt vấn đề:
1. Tô Hiến Thành - một tấm gương về chí công vô tư:
- Tô Hiến Thành dùng người căn cứ vào việc ai có khả năng gánh vác công việc chung của đất nước.
- Việc làm của ông xuất phát từ lợi ích chung. Ông là người công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
2. Điều mong muốn của Bác Hồ:
- Bác mong muốn tổ quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh phúc, ấm no.
- Mục đích của Bác là “làm cho ích quốc, lợi dân”
=> Việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ là biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
2. Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư:
- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể , xã hội, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
3. Cách rèn luyện chí công vô tư:
- Ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí công vô tư.
- Phê phán hành động trái với chí công vô tư.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Hành vi d, e thể hiện chí công vô tư và Lan và bà Nga đều giải quyết công việc xuất phát từ lợi ích chung.
- Những hành vi a, b, c, đ thể hiện không chí công vô tư vì họ đều xuất phát từ lợi ích cá nhân giải quyết công việc không công bằng.
2. Bài tập 2:
- Tán thành quan điểm d, đ.
- Quan điểm a: Vì chí công vô tư cần thiết đối với tất cả mọi người chứ không chỉ với người có chức có quyền.
- Quan điểm b: Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể, xã hội. Mọi người đều chí công vô tư thì đất nước sẽ giàu mạnh, xã hội công bằng.
- Quan điểm c: Phẩm chất chí công vô tư cần được rèn luyện từ khi còn nhỏ thông qua lời nói, việc làm.
4. Củng cố: 
 - GV: Tổ chức cho HS trò chơi đóng vai. 
 HS: Tự xây dựng kịch bản về 2 tình huống sau: 
 GV: Đưa ra 2 tình huống.
 1. Ông An, một giám đốc liêm khiết, vô tư, công bằng.
 2. Ông Mạnh, phụ trách của một cơ quan xây dựng, chuyên bòn rút của công, chiếm đoạt tài sản của Nhà nước.
 HS: Các nhóm thể hiện tiểu phẩm của mình. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 GV: Đánh giá, kết luận. Rút kinh nghiệm.
 - Giáo viên tổng kết và kết luận toàn bài:
 Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay, chúng ta cần
có những con người có đức tính "chí công vô tư", có như vậy tài sản của Nhà nước, của nhân dân và sức lao động của con người mới được nâng nui, giữ gìn bảo vệ, không bị thất thoát, hư hỏng, không bị lợi dung. 
 HS chúng ta cần học tập, noi gương thế hệ ông cha có phẩm chất chí công vô tư. Quyết tâm rèn luyện đức tính chí công vô tư để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
5. Dặn dò:
 - Bài cũ:
 + Làm tiếp bài tập ở lớp : Bài tập 1 SGK, trang 5. 
 + Làm bài tập sau:
 (1). Câu ca dao nói lên điều gì ? Em có hành động như câu ca dao không ?
"Trống chùa ai vỗ thì thùng
 Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng".
 (2). Em có thực hiện được như câu danh ngôn sau của Bác Hồ ?
 "Phải để việc công, việc nước lên trên, lên nước việc tư, việc nhà".
 - Bài mới: Chuẩn bị bài 2 "Tự chủ”.
 * Lưu ý HS cần nắm được :
 + Thế nào là tính tự chủ ? Biểu hiện của tính tự chủ.
 + Ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

KÝ DUYỆT
TỔ CHUYÊN MÔN
..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... .....................................................................
BAN GIÁM HIỆU
.................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... 
Tiết 2 - Bài 13:
QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- HS Hiểu được thế nào là quyền tự do kinh doanh.
	- Nắm được nội dung các quyền và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh.
	- Hiểu được thế nào là thuế và vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
	- Nắm được nghĩa vụ đóng thế của công dân.
2. Kỹ năng : 
	Biết vận động gia đình thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ kinh doanh, nghĩa vụ đóng thuế. 
3. Thái độ: 
	Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác, ủng hộ pháp luật về thuế của nhà nước.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGV, SGK, Điều 57, 80 hiến pháp 1992; điều 157 bộ luật hình sự năm 1999.
2. HS: Soạn bài.
III. Phương pháp:
	Trao đổi đàm thoại.
IV. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định tổ chức: Ổn dịnh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
	CH: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được pháp luật quy định như thế nào?
	Đáp án:
	* Được kết hôn:
	Nam từ 20 tuổi, nữ 18 tuổi. Việc kết hôn do cả hai người tự nguyện và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
	* Cấm kết hôn:
 	- Người đang có vợ hoặc chồng, người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần...).
	- Giữa những người cùng dòng máu trực hệ; trong phạm vi 3 đời; cùng giới tính...
	* Vợ chồng bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm; có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu phần đặt vấn đề.
- Gọi HS đọc mục 1, 2 phần đặt vấn đề.
+ CH: Hành vi xâm phạm của X thuộc lĩnh vực gì ?
+ CH: Hành vi vi phạm đó là gì ?
+ CH: Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên ?
+ CH: Mức thuế chênh lệch có liên quan đến sự cần thiết của các mặt hàng với đời sống của nhân dân không ? Vì sao ?
+ CH: Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì ?
-> Những thông tin trên giúp em hiểu được những quy định của nhà nước về kinh doanh, thuế.
-> Kinh doanh và thuế liên quan đến trách nhiệm của công dân được nhà nước quy định.
+ CH: Em hãy kể những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh và thuế mà em biết ?
-> Kinh doanh không đúng ngành, mặt hàng ghi trong giấy phép; Kinh doanh những mặt hàng nhà nước cấm; Buôn lậu, trốn thuế; sản xuất, buôn bán hàng giả...
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội dung bài học.
+CH: Em hiểu kinh doanh là gì ?
+ CH: Thế nào là quyền tự do kinh doanh ?
+ CH: Em hiểu thuế là gì ? 
-> Nguồn thu từ thuế được chi cho những công việc chung như: An ninh, quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm dường, cầu cống...
+ CH: Nêu một số ví dụ về các loại thuế mà em biết ?
+ CH: Thuế có tác dụng gì ?
+ CH: Trách nhiệm của công dân với tự do kinh doanh ?
- Gọi HS đọc điều 57, 80 hiến pháp 1992; điều 157 bộ luật hình sự năm 1999(SGK/46).
* Hoạt đông 3: HDHS làm bài tập
+ CH: Hãy kể tên một số hoạt động kinh doanh mà em biết ?
+ CH : Theo em bà H có vi phạm quy định về kinh doanh không ? Nếu có thì đó là vi phạm gì ?
* Hoạt động nhóm (Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Em đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến nào ? Vì sao ?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét -> GV nhận xét.
I. Đặt vấn đề
1. Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực sản xuất, buôn bá ...  CH: Quyền làm chủ mọi mặt của công dân bao gồm những mặt nào?
+ CH: Công dân tham gia các công việc của nhà nước, xã hội để thực hiện mục tiêu gì?
+ CH: Để đảm bảo quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân nhà nước phải làm gì?
+ CH: Công dân muốn thực hiện được quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của mình cần phải làm gì?
+ CH: Trách nhiệm của bản thân (học sinh) trong việc tham gia quản lí nhà nước, xã hội là gì?
* Hoạt động 3: HDHS ôn tập bài Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
+ CH: Em hiểu bảo vệ tổ quốc là như thế nào?
+ CH: Bảo vệ tổ quốc bao gồm những nội dung gì?
+ CH: Vì sao chúng ta phải bảo vệ tổ quốc?
+ CH: HS chúng ta cần phải làm gì để góp phần bảo vệ tổ quốc.
+ CH: Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo vệ tổ quốc?
* Hoạt động 4 : HDHS ôn tập bài Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
+ CH: Thế nào là sống có đạo đức?
+ CH: Theo em người sống có đạo đức là người thể hiện được những giá trị đạo đức trong những mối quan hệ cơ bản nào?
+ CH: Thế nào là tuân theo pháp luật?
+ CH: Nêu điểm khác nhau của sống có đạo đức và thực hiện pháp luật?
+ CH: Sống có đạo đức và thực hiện pháp luật có mối quan hệ với nhau như thế nào?
+ CH: Trách nhiệm của HS đối với việc sống có đạo đức và thực hiện pháp luật?
I. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân
1. Vi phạm pháp luật
- Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
2. Các loaị vi phạm pháp luật
- Vi phạm pháp luật hình sự.
- Vi phạm pháp luật hành chính.
- Vi phạm pháp luật dân sự.
- Vi phạm kỉ luật.
3. Trách nhiệm pháp lí
- Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân, tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do nhà nước quy định.
* Các loại trách nhiệm pháp lí.
- Trách nhiệm hình sự.
- Trách nhiệm dân sự.
- Trách nhiệm hành chính.
- Trách nhiệm kỉ luật.
4. Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí
- Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật.
- Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật.
- Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật.
- Hình thành bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lí trong nhân dân.
- Ngăn chặn, hạn chế, xóa bỏ vi phạm pháp luật trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
II. Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lí xã hội của công dân
1. Nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
- Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và tổ chức xã hội.
- Tham gia bàn bạc công việc chung.
- Tham gia thực hiện, giám sát, đánh gia việc thực hiện các hoạt động, các công việc chung của nhà nước, xã hội.
2. Phương thức thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
- Trực tiếp: Tự mình tham gia các công việc thuộc về quản lí nhà nước, xã hội.
- Gián tiếp: Thông qua đại biểu nhân dân để họ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân.
- Đảm bảo cho công dân quyền làm chủ về mọi mặt của mình.
- Công dân có quyền và trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước, xã hội để đem lại lợi ích cho bản thân, xã hội.
4. Điều kiện đảm bảo để thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân.
- Nhà nước: 
+ Quy định bằng pháp luật.
+ Kiểm tra giám sát việc thực hiện.
- Công dân:
+ Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện.
+ Nâng cao phẩm chất, năng lực và tích cực tham gia thực hiện tốt.
III. Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
1. Bảo vệ tổ quốc.
- Là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ chế độ XHCN và nhà nước CHXHCN Việt Nam.
2. Bảo vệ tổ quốc bao gồm.
- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
- Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
3. Vì sao phải bảo vệ.
- Non sông đất nước ta do cha ông khai phá, bồi đắp bằng mồ hôi, xương máu.
- Hiện nay, vẫn còn nhiều thế lực thù địch đang âm mưu thôn tính tổ quốc ta.
4. Trách nhiệm của HS.
- Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức.
- Rèn luyện sức khỏe, luyện quân sự.
- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ an ninh trật tự trường học và nơi cư trú.
- Sẵn sàng làm nghĩa vụ quân sự, vận động người khác thực hiện nghĩa vụ quân sự.
IV. Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
1. Sống có đạo đức và làm theo pháp luật.
- Sống có đạo đức là suy nghĩ, hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội.
- Tuân theo pháp luật là luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật.
2. Quan hệ sống có đạo đức với thực hiện pháp luật.
- Đạo đức là những phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ, hành vi tự nguyện thực hiện theo pháp luật.
3. Trách nhiệm của học sinh.
- Học tập, lao động tốt.
- Rèn luyện đạo đức, tư cách.
- Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình và xã hội.
- Nghiêm túc thực hiện đúng pháp luật.
4. Củng cố:
	GV củng cố bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 
	Ôn tập chuẩn bị thi học kì II.
V. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
KÝ DUYỆT
TỔ CHUYÊN MÔN
..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... 
BAN GIÁM HIỆU
.................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... 
Ngày soạn: 2020.
Tiết 35: 
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: 
	Giúp học sinh khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II. 
2. Về kỹ năng: 
	Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào bài viết, vào thực tế.
3. Về thái độ: 
	Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
	Đề kiểm tra photo sẵn.
III. Phương pháp:
	Cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
3. Kiểm tra:
	GV phát đề cho HS.
	HS làm bài cá nhân.	
	GV theo dõi, nhắc nhở sai phạm (nếu có).
Đề bài
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1 : (1,5 điểm) 
Bảo vệ Tổ Quốc là gì ? Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ Quốc ?
Câu 1 : (1,5 điểm) 
- Khái niệm : (1,0 điểm)
Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ XHCN và Nhà nước Cộng hòa xã hộ chủ nghĩa Việt Nam. 
- Nêu hai việc học sinh lớp 9 có thể làm để góp phần bảo vệ Tổ quốc như : (0,5 điểm)
+ Tham gia bảo vệ trật tự trước cổng trường hoặc cộng đồng dân cư.
+ Vận động người thân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
Câu 2 : (2,0 điểm) 
Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật ? Bản thân em cần làm gì để rèn luyện sống có đạo đức và tuân theo pháp luật ? 
Câu 2 : (2,0 điểm)
- Khái niệm : (1,0 điểm)
+ Sống có đạo đức là :
Suy nghĩ hành động theo các chuẩn mực đạo đức.
Chăm lo việc chung, lo cho mọi người.
Giải quyết hợp lý giữa quyền vầ và nghĩa vụ.
Lấy lợi ích xã hội, dân tộc làm mục tiêu sống.
Kiên trì hoạt động để thực hiện mục đích. 
+ Tuân theo pháp luật là : sống và hành động theo những quy định bắt buộc của pháp luật. 
- Trách nhiệm của bản thân : (1,0 điểm)
+ Học tập tốt, lao động tốt. 
+ Rèn luyện đạo đức, tư cách.
+ Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình và xã hội.
+ Nghiêm túc thực hiện pháp luật, trong đó đặc biệt là luật giao thông đường bộ. 
Câu 3 : (3,0 điểm) 
Chế độ hôn nhân ở Việt Nam dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào ? 
Câu 3: (3,0 điểm) 
Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
2. Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
3. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
4. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân có ích cho xã hội; con có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ; cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà; các thành viên trong gia đình có nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
5. Nhà nước và xã hội không thừa nhận sự phân biệt đối xử giữa các con, giữa con trai và con gái, con đẻ và con nuôi, con trong giá thú và con ngoài giá thú.
6. Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ phụ nữ, trẻ em, giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ.	
Câu 4 : (3,5 điểm) 
Cho các tình huống sau:	 
a) Có ý kiến cho rằng trẻ em dưới 15 tuổi thì không phải tham gia một hình thức lao động nào ? Em có tán thành ý kiến đó không ? Vì sao ? 
b) An (15 tuổi), lấy xe gắn máy của bố đi trên đường phố, bị chú cảnh sát giao thông giữ lại để xử lí.
 Theo em, An có vi phạm pháp luật không ? Vi phạm pháp luật gì ? 
Câu 4: (3,5 điểm) 
a) Gợi ý : (1,5 điểm)
- Trẻ em dưới 15 tuổi vẫn phải lao động tùy theo sức lao động của bản thân.
- Lao động giúp đỡ gia đình như : dọn dẹp vệ sinh nhà ở, chăm sóc em nhỏ, nấu cơm, rửa bát, quét nhà, tự giặt giũ quần áo	
b) Gợi ý : (2,0 điểm)
- An đã vi phạm pháp luật hành chính.
- Cụ thể là vi phạm quy định của Luật Giao thông đường bộ về tuổi của người điều khiển xe gắn máy.
4. Thu bài :
	GV thu bài kiểm tra.
	Nhận xét, đánh giá tinh thần học tập của HS.
5. Hướng dẫn học tập ở nhà :
	Chuẩn bị thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học. 
V. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
KÝ DUYỆT
TỔ CHUYÊN MÔN
..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... 
BAN GIÁM HIỆU
.................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ..................................................................... ..................................................................... 

File đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_9.doc