Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thuý

BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM

CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI(2t)

I. Yêu cầu cần đạt:

-Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.

+Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.

+Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).

+Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).

 

docx 30 trang canhdieu 15/08/2022 7900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thuý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thuý

Giáo án điện tử Lớp 2 (Cánh diều) - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Thuý
Ngày dạy: Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT:	 BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI(2t)
I. Yêu cầu cần đạt:
-Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 
+Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui.
+Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian).
+Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập).
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo án.,- Máy tính, máy chiếu.;30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập).
- SGK.,- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
+ PP/KT: tổ chức HĐ; HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 ‘)
- GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, quan sát các bức tranh.
- GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách
- GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát bức tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH. 
- GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt đáp án:
+ Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, con gì?
+ Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì?
+ Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có ích gì?
2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’)
a. Giới thiệu bài
b. HĐ 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
- Đọc nối tiếp câu.
+ GV y/c HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, bình chọn.
+ GV y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải, không đọc quá to.
+ GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
c. HĐ 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi phỏng vấn: 
+ Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời.
+ Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời
+ Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời.
- GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH (12’)
 BT 1 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa.
BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 2.
- GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả.
- GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi chung là từ chỉ sự vật.
- GV mời một vài HS nhắc lại.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ(3’)
- GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt.
- HS - QS các bức tranh.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, rõ YC của BT. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp tiếp nhận nhiệm vụ GV đặt ra.
- QS-TL
- Theo dõi-bổ sung
- TL: Đây là trường học – các bác nông dân – 2 HS vui vẻ đi học – 1 con trâu to béo – cây dừa xanh tốt – đèn đường – chủ thợ xây đang xây một bức tường – cây chuối tốt tươi – xe tắc xi đi trên đường – 1 con mèo lông vàng xinh xắn – cây hoa cúc vàng.
-TL: Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường.
TL: Con trâu giúp người cày ruộng. / Con mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
- Một vài nhóm báo cáo kết quả- bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo yêu cầu của Gv
+ HS nối tiếp 
+ HS làm việc nhóm đôi.
+ HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp. Cả lớp bình chọn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH:
- HS thảo luận
- HS thực hiện trò chơi, trả lời CH:
+ Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
+ Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
+ Câu 3: HS trả lời theo ý thích.
- 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ.
- HS làm bài
+ Toa chở Người: em, mẹ.
+ Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải.
+ Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu.
+ Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút.
- Đọc theo yêu cầu
- 1 HS đọc YC của BT 2
- HS lưu ý.
- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. 
+ Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô giáo,...
+ Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo quần, lê, ổi...
+ Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,...
+ Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm mới, xuân, hạ, thu, đông...
- HS lắng nghe, quan sát.
- Nhắc lại
- Một vài HS nhắc lại.- 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài.
- 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh sau tiết dạy:..
TOÁN: BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 
I.Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 
- Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số.
- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.
-Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
-Giáo án,máy tính,SGK.- SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG (3’)
- HS ổn định
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH (22’)
BT1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài.
- GV chữa bài 
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào
+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?
+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?
+ Nêu các số tròn chục?
+ Nêu các số có hai chữ số giống nhau?
b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra:
 - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
- GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100
Bài 2.a Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a.
Chữa bài dưới hình thức trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng” 
- GV kết luận.
b.Trả lời các câu hỏi ?
- Hs đọc yêu cầu bài 2b
- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài 
- Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi
- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài.
- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S
* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số:
+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào?
+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ?
+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s
*Câu hỏi phát triển năng lực:
+ Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? 
- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’)
Bài4:Ước lượng theo nhóm chục?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4.
- Ước lượng theo nhóm chục:
+ 2i bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào?
+ Từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng?
- ÝCH tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách.
- Yc hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách )
- Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách.
- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn 
- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục:
+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục
+ Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết.
* Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. 
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS thảo luận nhóm ba .
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. CỦNG CỐ DẶN DÒ (3’)
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
- Ôn định
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- HS làm VBT
* các câu trả lời :
+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
+ có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt.
+ số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..
+10,20,30,40,50,60,70,80,90
+11,22,33,44,55,66,77,88,99
- Hs làm miệng 
+ số 1
+ số 10
+ số 9
+ số 99
+ Lắng nghe
- Đọc đề bài
+ Chơi trò chơi
+ đọc đề bài
+ làm VBT
+ Từng cặp chữa bài
- HS lắng nghe .
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- làm VBT
- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:
* Các câu trả lời dự kiến:
+ Số nào đếm trước thì bé hơn
+ Ta so sánh số hàng chục trư ...  100 và vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án, Laptop; Tivi, 4 bộ thẻ gồm 3 số 25,10,35 ( cho 2 đội chơi )..
- HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp ...
* PP/KT: Trực quan, vấn đáp, động não, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG (3’):
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH (20’)
- GV giới thiệu vào bài. 
Bài4: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng
- GV ghi bài 4, HD HS xác định yêu cầu bài.
- YC HSQS các phép tính rồi làm.
- Chữa bài nối tiếp theo dãy 
* Gv hỏi cách làm bài của hs :
+ Lỗi sai của pt1 là gì?
+ Pt 2 sai chỗ nào?
+ Lỗi sai của pt3?
+ Lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái
Bài 5: Toán có lời văn
- GV ghi bài 5, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Gv giúp hs phân tích đề bài:
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Hs làm bài
+ Gv chữa bài trên máy soi
+ Cho hs đổi chéo vở kiểm tra
- GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn cần đọc kĩ đề bài, phân tích dữ liệu đề bài cho để xác định được phép tính đúng.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7’)
Bài 6: Tính
- GV ghi bài 6, HD HS xác định yêu cầu bài.
- Tổ chức dưới dạng trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”: Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 4 người xếp thành hàng 1, mỗi người lập 1 pt đúng từ bộ thẻ số Gv đã chuẩn bị. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó thắng.
- Gv nhận xét và công bố kết quả trò chơi.
- GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có thể lập được 4 phép tính đúng ( 2pt cộng, 2 pt trừ ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn. 
4. CỦNG CỐ (5’)
- GV nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò HS vận dụng làm bài tập trong VBT.
 - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
- Làm VBT
- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét
+ Sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88
+ Sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92
+ Sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19
+ Cẩn thận khi đặt tính và tính toán
+ Hs lắng nghe
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
+ Đề bài cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống xe
+ Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?
+ Cả lớp làm vở ô li Toán
+ Hs kiểm tra vở nhau
+ Hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại
- Đọc và xác định yêu cầu bài.
 + Tham gia trò chơi.
+ Hs nhận xét phần chơi của 2 đội.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy: ..
Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021
Tiếng Việt: TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC MỤC LỤC SÁCH
I. Yêu cầu cần đạt:	
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp.
- Biết đọc mục lục sách (MLS); hiểu tác dụng của MLS, tìm được văn bản theo MLS.
- Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe một đoạn vừa đọc trong 2 tiết học (phát âm đúng các từ ngữ; ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc phù hợp với lớp 2).
- Nhận biết bài văn xuôi, thơ.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân.
- Tìm tòi, đọc sách.
- Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo.
- Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Giáo án. Máy tính, TIVI. Một số đầu sách hay, phù hợp với tuổi TN.
- HS: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
- PP/KT: tổ chức HĐ; Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KHỞI ĐỘNG (2’)
- GV yêu cầu HS ổn định tổ chức
2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH (20’)
- GV giới thiệu bài: 
HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài học
BT1:- GV mời 1 HS đọc yêu cầu BT 1. 
- GVKT sự chuẩn bị của HS, 
- GV mời một vài HS giới thiệu (làm mẫu) với các bạn quyển sách của mình: tên sách, tên tác giả, tên NXB.
- GV nhận xét.
BT 2:
- GV nêu YC của BT 2.
- GV giải nghĩa từ mới: mục lục, tác giả, tác phẩm.
- GV đặt câu hỏi: MLS gồm những cột nào? mời một số HS trả lời, sau đó chốt đáp án.
- GV chỉ Mục lục cho cả lớp đọc theo TT hàng ngang: STT – Tác giả - Tác phẩm – Trang:
- GV đặt CH, mời một số HS trả lời:
+ Tập truyện này có những truyện nào?
+ Truyện Hương cỏ mật ở trang nào?
+ Truyện Ông Trạng thả diều của tác giả nào?
+ Theo em, MLS dùng để làm gì?
- GV chốt đáp án:
BT 3:
- Mời 1 HS đọc và xác định YC BT 3.
- GV yêu cầu HS thực hiện BT.
- GV mời một số HS trả lời trước lớp về một truyện/bài em đã tra được trong sách của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án
BT 4:
- GV nêu YC của BT 4, yêu cầu HS đọc truyện mà em vừa tìm được.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15’)
HĐ 2: Tự đọc sách
- YC HS tự đọc sách
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc.
4. HĐ 3: Đọc cho các bạn nghe
- GV mời một số HS đọc một đoạn/ bài ngắn.
- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận, các bạn bên dưới có thể đặt CH. 
4. CỦNG CỐ (3’)
- GV nhắc HS mang lịch đến lớp, chuẩn bị tốt cho bài học mở đầu chủ điểm Thời gian của em.
Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu BT 1. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS bày trước mặt quyển sách mình mang đến.
- Một vài HS giới thiệu với các bạn quyển sách của mình. VD: Tôi giới thiệu với các bạn cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí của NXB Kim Đồng. Đây là một truyện rất nổi tiếng của nhà văn Tô Hoài./ Đây là cuốn Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam. Cuốn sách có nhiều truyện rất hấp dẫn.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe, quan sát MLS.
- HS lắng nghe GV giải nghĩa từ mới.
- Đáp án: STT – Tác giả - Tác phẩm – Trang.
1 // (tác giả) Hà Ân // (tác phẩm) Ông Trạng thả diều // tr. 5.
2 // Vũ Cao // Em bé bên bờ sông Lai Vu // tr. 29.
3 // Đỗ Chu// Hương cô mật// tr. 64. ...
- HS trả lời
+ Tập truyện này gồm những truyện Ông Trạng thả diều, Con sóng,...
+ Truyện Hương cỏ mật ở trang 64.
+ Truyện Ông Trạng thả diều của tác giả Hà Ân.
+ MLS dùng để tìm hiểu nội dung quyển sách và tìm bài (truyện) em muốn đọc.
- 1 HS đọc và xác định YC BT 3: Tra mục lục để tìm một truyện hoặc một bài trong quyển sách của em.
- HS thực hiện BT.
- Một số HS trả lời trước lớp về một truyện/ bài em đã tra được trong sách của mình.
- HS nghe GV nêu YC BT, đọc truyện vừa tìm được.
- HS đọc sách.
- Một số HS đứng trước lớp, đọc cho cả lớp nghe.
- Cả lớp vỗ tay, tuyên dương. Cả lớp thảo luận.
- HS lắng nghe, ghi nhớ chuẩn bị cho tiết học sau.
Điều chỉnh sau tiết dạy:
TOÁN: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước; Biết xếp thứ tự các số
- Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. 
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. Đồ dùng dạy hoj
- GV: Giáo án,Laptop; Tivi, clip, slide minh họa(nếu có)
- HS: vở ô li, VBT, nháp ...
* PP/KT: Trực quan, vấn đáp, động não, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Khởi động:5’
- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm
- GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học)
B. Hình thành kiến thức:10’
1. Nhận biết tia số
- Gv chiếu slide hình ảnh tia số
- Gv chỉ tay vào mô hình tia số giới thiệu: đây là tia số, tia số có các vạch cách đều nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía cuối cùng của tia số là mũi tên
* Nêu một số đặc điểm nhận dạng của tia số
+ tia số được chia vạch như thế nào?
+ vạch đầu tiên của tia số là số mấy?
+ Phía cuối của tia số là gì ?
2. Số liền trước, số liền sau:
-Gv mời hs lên bảng chỉ tay vào từng số dưới mỗi vạch của tia số trên màn hình và đếm: 0,1,2,3..10
+ Gv bật hiệu ứng số 7 trên tia số đổi màu và nhấp nháy, chỉ và giới thiệu: 6 là số liền trước của số 6, 8 là số liền sau của số 7.
+ Gv chỉ tay vào một số cụ thể trên mô hình tia số, yêu cầu hs nêu số liền trước, số liền sau của số đã cho.
+ hs thực hiện theo cặp chỉ vào một số trong mô hình tia số rồi đố bạn số liền trước-số liền sau của số đó?
C. Luyện tập – Thực hành:5’
Bài 1
a.Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số
- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài
- chiếu slide bài 1a
- yêu cầu hs sử dụng bộ đồ dùng
- Gv đi kiểm tra từng bàn khi hs thực hành và nhận xét bài làm của hs
- chiếu slide đáp án bài 1a
b. Trả lời các câu hỏi
GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài
- GV nhận xét, chốt ý: Để nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước ta dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ ( cộng 1 hoặc trừ 1)
Bài 2
a.Số?
- GV ghi bài 2a, HD HS xác định yêu cầu bài
-Gv chữa bài 
+ tia số được chia vạch như thế nào?
 + các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự nào?
 b. Trả lời các câu hỏi
GV ghi bài 2b, HD HS xác định
+ cách làm tương tự bài 1b
+ cho hs đố vui theo cặp tìm số liền trước hoặc liền sau của số có 2 chữ số
- GV nhận xét, chốt ý: Tia số có các vạch cách đều nhau, các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước nó. 
D. Hoạt dộng vận dụng:5’
 Trò chơi “ONG TÌM SỐ”:
- GV nêu tên TC và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bảng. 
- GV cho HS thảo luận nhóm ba .
- Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
E. Củng cố - Dặn dò:5’- GV nêu lại NDbài.
- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.
- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.
- hs quan sát
- nhắm mắt 30 giây nghĩ về hình ảnh tia số trong đầu.
* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến
+ tia số được chia vạch cách đều nhau
 + vạch đầu tiên của tia số là số 0
+ Phía cuối của tia số là mũi tên
+ hs lên bảng thao tác
+ hs quan sát và lắng nghe
+ 2-3 hs đọc lại 
+ 2-3 hs trả lời
+ 2 cặp
+ hs lắng nghe
- Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài
- hs thực hành xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp
- Hs đối chiếu kiểm tra
- Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài
- hs thực hiện theo cặp đố bạn ( 1 người hỏi, 1 người trả lời )
- Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài
+ làm VBT
+ tia số được chia vạch cách đều nhau
+ các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ 3 cặp hs
+ hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 3..
- 2 Nhóm lên thi tiếp sức .
- Lắng nghe
Điều chỉnh sau tiết dạy:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_2_canh_dieu_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_pha.docx