Giáo án Địa lí Lớp 9 - Phần I: Địa lí dân cư - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

 - Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.

 - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .

* THDSVH: Các lễ hội truyền thống, trang phục, phong tục tập quán.

 2. Kỹ năng

 - Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích bản số liệu về dân số.

 - Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

 - Thu thập thông tin về một dân tộc

 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết các dân tộc .

 4. Năng lực cần đạt

 * Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp

 * Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản- lược đồ, tranh ảnh .

 

doc 10 trang Đức Bình 23/12/2023 5800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Phần I: Địa lí dân cư - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Phần I: Địa lí dân cư - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Năm học 2022-2023

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Phần I: Địa lí dân cư - Tiết 1, Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 20/8/2022 
Ngày dạy: 23/8/2022 
- Lớp 9B 
24/8/2022
- Lớp 9A
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Phần I. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1, bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
 	- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
 	- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. 
 	 - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .
* THDSVH: Các lễ hội truyền thống, trang phục, phong tục tập quán.
 2. Kỹ năng 
 	- Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích bản số liệu về dân số.
 	- Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
 	- Thu thập thông tin về một dân tộc
 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết các dân tộc .
 4. Năng lực cần đạt
 * Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp 
 * Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản- lược đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên 
	- Bản đồ phân bố dân tộc Việt nam .
 	- Tập sách "Việt Nam hình ảnh 54 dân tộc " NXB thông tấn .
 	- Tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở Việt nam .
2. Chuẩn bị của học sinh 	
 - Sách giáo khoa, vở. 
 	 - Đọc và chuẩn bị bài một.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 	1. Các hoạt động đầu giờ (4 phút)
 * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
 * Khởi động 
 	? Em là dân tộc nào? Hãy nêu những hiểu biết của em về dân tộc mình?
	HS:.....
	GV: Ngoài dân tộc.... ra thì Việt Nam là đất nước của nhiều dân tộc. Các dân tộc đều là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc cùng sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước . Địa bàn cư trú của các dân tộc Việt Nam được phân bố như thế nào ? 
 2. Nội dung bài học (40 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dân tộc ở VN (20 phút)
* Mục tiêu: Biết được VN có bao nhiêu dân tộc
* Nhiệm vụ: Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát tranh ảnh tìm hiểu về các dân tộc
* Phương thức thực hiện: cá nhân
* Sản phẩm: Giải quyết được các câu hỏi nêu được các dân tộc VN, nét VH
* Tiến trình thực hiện:
GV 
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
?Tb
GV
GV
HS
GV
?Tb
HS
?K
HS
GV
GV
- Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc " Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước .
- Hướng dẫn hs đọc thông tin mục I sgk. 
 Hoạt động cá nhân
Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết ?
Trình bày theo nội dung bảng 1.1 sgk .... gồm 54 dân tộc
* THDSVH: VN có các lễ hội truyền thống, trang phục, phong tục tập quán đặc trưng mang đậm bản sắc dân tộc
Bằng hiểu biết thực tế và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng em hãy lấy một số ví dụ cho nhận định trên ?
Dân tộc: Thái ở nhà sàn, Mông ở nhà đất ... mỗi dân tộc có ngôn ngữ và tập quán sinh hoạt khác nhau, nhưng các dân tộc cùng chung sống và gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước
Em hãy lấy một số ví dụ cụ thể về sự đoàn kết các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước?
Dựa vào ngôn ngữ các dân tộc ở nước ta gồm những nhóm ngôn ngữ sau:
 - Tạng - Miến: Hà Nhì, La Hủ... 
 - Mông - Dao: Mông, Dao, Tà Thẻn...
 - Hoa - Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu...
 - Tày - Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Giáy...
 + Ma Lay Ô - Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Gia-rai...
 + Môn - Khơme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê...
 + Việt - Mường: Việt, Mường, Thổ, Chứt, 
Hướng dẫn hs:
 - Nghiên cứu nội dung sgk từ :
"Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.... có sự tham gia của các dân tôc ít người "
 - Quan sát bảng 1.1 sgk
HĐ Cặp.
 Dựa vào thông tin trên hãy:
- Cho biết dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất, nhỏ nhất ở nước ta?
- Nêu vai trò của những nhóm dân tộc đó trong quá trình xây dựng và bảo đất nước ?
Đại diện hs báo cáo kết quả thảo luận nhóm, lớp nhận xét bổ xung
Chuẩn hoá kiến thức 
+ Người Việt (Kinh) chiếm đa số 86,2% là lực lượng lao động chính trong xây dựng và bảo vệ đất nước 
+ Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8% có trình độ phát triển khác nhau, nhưng đã tích cực tham gia vào quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. 
Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
 Thổ cẩm, mây tre đan....
Ngoài các dân tộc ít người kể trên trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam còn có thành phần nào khác?
 Bộ phận người Việt định cư ở nước ngoài 
 * Kiểm tra, đánh giá: Chọn ý đúng. 
1. Việt Nam có: 
a. 60 dân tộc . c. 54 dân tộc. 
 b. 45 dân tộc. d. 52 dân tộc.
2. Ở VN dân tộc có số dân đông nhất là:
a. Tày. c. Chăm. 
b. Việt (Kinh ). d. Mường . 
Các dân tộc ở nước ta phân bố như thế nào... 
I. CÁC DÂN TỘC Ở VN 
- Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất chiếm 86,2 dân số.
- Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng, được thể hiện trong: trang phục, ngôn ngữ, phong tục, tập quán...
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc (20 phút)
* Mục tiêu: Biết được sự phân bố các dân tộc
* Nhiệm vụ: Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát tranh ảnh tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
* Phương thức thực hiện: cá nhân/ nhóm
* Sản phẩm: Giải quyết được các câu hỏi nêu được sự phân bố các dân tộc ở nước ta
* Tiến trình thực hiện:
?Tb
GV
?Tb
HS
?K
HS
GV
?K
HS
?K
GV
HS
GV
Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu ?
Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt.
Dựa vào vốn hiểu biết và thực tế hãy cho biết các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ?
Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh hưởng như thế nào đối với sự. phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng của Đất nước?
Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu nguồn của các dòng sông, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và nằm trên các tuyến biên giới.
Hướng dẫn hs nghiên cứu " Trung du và miền núi Bắc Bộ....Thành Phố Hồ Chí Minh "
Rút ra nhận xét chung về địa bàn cư trú của các dân tộc ít người và xác định vị trí trên bản đồ treo tường ? (thảo luận cặp đôi 3 phút)
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không đồng nhất mỗi khu vực có các nhóm dân tộc đặc trưng sinh sống
So với trước CM sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi?
- Hướng dẫn học sinh quan sát H 1.2 sgk.
- Hiện nay nhờ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đời sống sinh hoạt của các dân tộc ít người ngày càng dược nâng cao.
* Kiểm tra, đánh giá: 
1. Người Việt sống chủ yếu ở:
a. Đồng bằng rộng lớn phì nhiêu. b. Vùng duyên hải.
c. vùng đồi trung du và đồng bằng. c. Tất cả các đáp án trên.
2. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người:
a.Trung du, miền núi Bắc Bộ. b. Miền núi và cao nguyên.
c. Khu vực Trường Sơn - Nam Trung Bộ. d. Tất cả các đáp án trên. 
3. Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc được thể hiện trong:
a. Tập quán truyền thống sản xuất. b. Ngôn ngữ, trang phục. 
c. Địa bàn cư trú, tổ chức xã hội. d. Phong tục tập quán. 
II. PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 
 1. Dân tộc Việt ( Kinh ) 
 Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du, duyên hải 
2. Các dân tộc ít người 
- Cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du.
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số.
- Trung du và miền núi phía Bắc là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít người.
- Trường Sơn - Tây Nguyên có trên 20 dân tộc. . 
- Nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ Me.
3. Hướng dẫn học sinh tư học ở nhà (1 phút) 
 	- Học trả lời bài theo câu hỏi 1,2 sgk tr 6. 
 	- Làm bài tập 3 sgk, tập bản đồ bài 1. 
 	- Chuẩn bị trước bài " Dân số và gia tăng dân số ".
---------------****------------
Ngày soạn: 21/8/2022 
Ngày dạy: 24/8/2022 
- Lớp 9B 
26/8/2022
- Lớp 9A
Tiết 2, bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
 	 - Biết số dân nước ta năm ( 2002 )
 	 - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân vầ hậu quả.
 	 - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó.
 2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng thống kê một số loại biểu đồ về dân số.
* KNS: 
- Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/bản đồ, các bảng số liệu và bài viết để tìm hiểu về đặc điểm dân số Việt Nam.
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và cơ cấu dân số với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
 3. Thái độ
* THGDMT+ BĐKH +THNL: Dân số tăng nhanh, gây sức ép tới tài nguyên và MT =>Giáo dục ý thức cần có qui mô gia đình hợp lí.
4. Năng lực cần đạt
* Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng biểu đồ, tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên 
 	- Biểu đồ dân số SGK phóng to 
- Tranh ảnh một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc và chuẩn bị bài sgk 2.
 	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
 	1. Các hoạt động đầu giờ (4 phút) 
 	 * Kiểm tra bài cũ:
 	 a) Câu hỏi: Em hiểu thế nào là cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
 	 b) Đáp án, biểu điểm:
 	- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm toàn bộ các dân tộc sinh sống ở Việt Nam ( có quốc tịch Việt Nam ) và người Việt định cư ở nước ngoài (5đ)
 	- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gôm 54 dân tộc trong , dân tộc Việt (Kinh) đông nhất chiếm 86,2% dân số. Các dân tộc ít người còn lại chỉ chiếm 13,8%. (5đ)
 * Hoạt động khởi động 
GV: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nêu về quy mô dân số nước ta?
Năm
1921
1931
1951
1960
1970
1979
1989
1999
2009
2014
Số dân
(Triệu ngươì)
15,6
17,7
22,1
30,2
41,1 
52,7
64,4
76,3 
86 
90,7
HS:.....
GV: Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ, nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng tích cực.Vậy nước ta có bao nhiêu người, sự gia tăng dân số nước ta có đặc điểm gi? Để hiểu rõ vấn đề này ...
 	2. Nội dung bài học (40 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số dân (5 phút)
* Mục tiêu: Biết được số dân VN
* Nhiệm vụ: Học sinh quan sát các kênh thông tin nêu được số dân VN
* Phương thức thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân
* Sản phẩm: Giải quyết được các câu hỏi biết được số dân VN năm 2002
* Tiến trình thực hiện:
GV
HS
? Tb
HS
?K
GV
Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1sgk tr7
Cá nhân
Dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức sgk hãy cho biết số dân nước ta năm 2002 ?
 Số dân Việt Nam năm 2002 là 79,7 tr người
Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và số dân. Từ đó hãy rút ra nhận xét ?
*Kiểm tra, đánh giá
1. Tính đến năm 2002 thì dân số nước đạt:
a. 77,5 tr người. c. 75,4 tr người. 
b. 79,7 tr người. d. 80,9 tr người 
2. So với dân số của hơn 220 quốc gia trên TG hiện nay dân số nước ta đứng hàng thứ:
a. 13 b. 15 c. 14 d. 12 e. 16 
I. SỐ DÂN 
- Năm 2002 số dân nước ta 79,7tr người (là nước đông dân )
- Tính đến ngày 1/4/2019
DS VN là 96.208.984 người 
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số (20 phút)
* Mục tiêu: Biết được sự gia tăng dân số 
* Nhiệm vụ: Học sinh quan sát các kênh thông tin nêu được sự gia tăng dân số 
* Phương thức thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân
* Sản phẩm: Giải quyết được các câu hỏi biết được sự gia tăng dân số 
* Tiến trình thực hiện:
GV
?K
HS
?Tb
HS
?Tb
GV
?K
HS
?K
HS
GV
 ?K
HS
GV
GV
- Hướng dẫn học sinh quan sát H2.1 sgk tr7. 
Em hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi số dân qua từng giai đoạn ?
Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, mỗi năm tăng thêm khoảng 1tr người
 Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua từng giai đoạn ?
 Dân số nước ta tăng nhanh trong giai đoạn đầu, từ 1976 đến nay bắt đầu giảm và đi tới ổn định .
 Từ những yếu tố trên hãy nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta?
Chuẩn kiến thức.
Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?
Vì: - DS đông
 - Trẻ
 QS bảng, nêu NX tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng miền trong nước ta?
 + Cao nhất: Tây Bắc 
 + Thấp nhất: Đồng bằng sông Hồng 
 + Cao hơn mức trung bình: Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, vùng nông thôn.
 + Thấp hơn mức trung bình: Những vùng còn lại...
 * GD BĐKH-THNL-GDMT:
 Dân số tăng nhanh, gây sức ép gì ?
- Dân số tăng nhanh, gây sức ép tới tài nguyên và MT. 
- Dân số tăng nhanh dẫn đến các nhu cầu về năng lượng tăng cao, dẫn đến tích bức xúc của việc sử dụng và khai thác năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí.
*KT, đánh giá:
1. Theo điều kiện phát triển hiện nay, dân số nước ta đông sẽ tạo nên:
a. Một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng lớn.
b. Nguồn cung cấp lao động lớn.
c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống. 
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
 2. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả đối với:
a. Tài nguyên môi trường.
b. Chất lượng cuộc sống. 
c. Sự phát triển kinh tế.
d. Tất cả các đáp án trên.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ 
- Nước ta có tốc độ gia tăng dân số cao, mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1tr người. 
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng miền trong nước ta. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số (15 phút)
* Mục tiêu: Biết được cơ cấu dân số VN
* Nhiệm vụ: Học sinh quan sát các kênh thông tin nêu được cơ cấu dân số nước ta
* Phương thức thực hiện: Học sinh hoạt động cá nhân/ nhóm
* Sản phẩm: Giải quyết được các câu hỏi biết được cơ cấu dân số 
* Tiến trình thực hiện:
GV
HS
?K
HS
GV
?K
HS
?Tb
GV
?
Cơ cấu dân số nước ta có gì thay đổi...
Hướng dẫn học sinh phân tích bảng số liệu 2.2 sgk. 
 (Xét nhóm tuổi.) 
Cả lớp
Nhận xét tỉ lệ các nhóm tuổi ở nước ta và rút ra kết luận?
Nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao. 
 Chuẩn kiến thức.
 Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn gì đối với nền kinh tế ?(Thảo luận cặp đôi 3 phút)
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào 
- Khó khăn: Khó bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm. Tệ nạn xã hội dễ nảy sinh 
So sánh tỉ lệ nam nữ ở nước ta ?
Tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam....
 Ngoài ra tỉ số giới tính còn thay đổi theo các luồng nhập cư và các luồng xuất cư....
* KT, đánh giá
1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Việt Nam thời kì 1979 - 1999 có sự thay đổi.
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần.
b. Trẻ em chiếm tỉ lệ thấp
c. Người trong độ tuổi LĐ chiếm tỉ lệ cao.
d. Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi LĐ tăng lên.
2. Từ 1954 - 2003 tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh vì:
a. Kinh tế ngày càng phát triển, người dân muốn có đông con.
b. DS nước ta đông
c. Số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao.
d. Vùng nông thôn và miền núi đang cần nhiều lao động trẻ khoẻ.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ 
-Tỉ lệ nữ thường cao hơn nam 
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
 	- Làm bài tập 3 sgk. Làm bài tập trong tập bản đồ bài 2.
 - Hướng dẫn làm BT:
 + Tính tỉ lệ GTTN của dân số: Lấy Tỉ lệ sinh- Tỉ lệ tử chia 10 —> NX.
 + Vẽ biểu đồ: Vẽ trục tọa độ thể hiện % tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử. Khoảng giữa 2 đường biểu diễn sẽ là tỉ lệ GTTN (Tô màu, kí hiệu) Chú giải.
 	- Học trả lời bài theo câu hỏi sgk.
 	- Đọc trước bài 3 " Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư ".

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_phan_i_dia_li_dan_cu_tiet_1_bai_1_cong.doc