Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm

TIẾT- BÀI: BÀI MỞ ĐẦU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6.

2. Năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu các nội dung của môn địa lí 6.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc theo cặp hoặc theo nhóm.

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.

 

docx 127 trang Đức Bình 23/12/2023 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Chương trình cả năm
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
TIẾT- BÀI: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6.
2. Năng lực 
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu các nội dung của môn địa lí 6.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc theo cặp hoặc theo nhóm.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Sgk, hình ảnh về Trái Đất, quả Địa Cầu, bản đồ địa lí, tài liệu liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát quả Địa cầu và trả lời các câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất?
c. Sản phẩm: HS trình bày được các hiểu biết của mình về Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu HS xem quả địa cầu và trả lời câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, xem tranh và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, các kĩ năng được hình thành của môn địa lí 6 
a. Mục đích: 
- Biết được nội dung chính của môn địa lí 6.
- Giúp Hs hình thành và rèn luyện các kĩ năng của môn địa lí ở lớp 6.
b. Nội dung: HS đọcSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV:
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: 
+ Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì?
+ Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì?
c. Sản phẩm: 
- Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
- Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất.
- Nội dung về bản đồ 
- Hình thành và rèn luyện kĩ năng: bản đồ, thu thập, phân tích số liệu, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức liên hệ thực tế, ...
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Trái Đất.........trong cuộc sống” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì?
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Môn Địa lí .........thêm phong phú” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS trình bày trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa:
Giới thiệu quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và giới thiệu về bản đồ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách học môn địa lí
a) Mục tiêu: Biết được các phương pháp giúp học tốt môn địa lí 6.
b) Nội dung: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào?
c) Sản phẩm: 
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế vào bài học.
- Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu, 
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ cùng thảo luận câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh thảo luận đưa ra các ý kiến.GV theo dõi hỗ trợ
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ Đại diện các nhóm học sinh đưa ra ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về môn Địa lí 6
b) Nội dung : Nghe và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm : HS hoàn thành các bài tập
d) Tổ chức thực hiện : 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Nghe và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.
Câu 1. Nội dung nào sau đây không nằm trong chương trình lớp 6?
A. Trái Đất.	
B. Bản đồ.
C. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.	
D. Thành phần nhân văn của môi trường.
Câu 2. Kĩ năng nào sau đây chưa hình thành ở lớp 6?
A. Đọc bản đồ.	
B. Vẽ biểu đồ.
C. Thu thập, phân tích, xử lí thông tin.	
D. Giải quyết vấn đề.
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng?
 Để học tốt môn Địa lí
A. Liên hệ thực tế vào bài học.
B. Chỉ cần khai thác thông tin từ bản đồ.
C. Khai thác cả kênh hình và kênh chữ trong SGK.
D. Tham khảo thêm tài liệu và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Học sinh thảo luận đưa ra các ý kiến.GV theo dõi hỗ trợ
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS đưa ra ý kiến của nhóm mình.
+ HS khác nhận xét, bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Câu 1: D. 
Câu 2: B. 
Câu 3: B.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích : Định hướng chuẩn bị cho bài học mới ở tiết sau
b) Nội dung : Định hướng nội dung cho tiết học sau.
c) Sản phẩm : 
- Tìm hiểu bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
+ Tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
+ Hình dạng, kích thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài mới.
Bước 2: HS về nhà thực hiện
Bước 3: GV kiểm tra mức độ soạn bài của HS vào tiết học sau.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài mới
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
TIẾT- BÀI 1+10: CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết các quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyếh Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam. 
- Biết được cấu tạo Trái Đất: lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất
- Đặc điểm: độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp.
2. Năng lực 
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Phân tích hình ảnh, bản đồ để xác định được vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời và xác định được các kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
+ Phân tích hình ảnh nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất
+ Khai thác văn bản sách giáo khoa để tìm hiểu nội dung và Trái Đất.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: giải thích được vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: biết yêu quý và bảo vệ Trái Đất.
- Nhân ái: biết cảm thông và chia sẻ với các nước chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
Chuẩn bị của GV
- H1,2,3 SGK phóng to
- Quả địa cầu
- Các video về nghiên cứu Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng, sự va chạm các mảng lục địa.
- Bảng phụ, bản đồ.
Chuẩn bị của HS
Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: 
- Tạo phấn khởi cho Hs trước khi vào bài mới.
- Cho các em nhận thức ban đầu về hình dạng của Trái Đất.
b. Nội dung: - Học sinh lắng nghe nội dung câu chuyện của Gv tóm tắt để trả lời các câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm: 
- Học sinh trả lời được các câu hỏi
+ Không đồng nhất.
+ Chưa đúng với kiến thức khoa học.
d. Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên kể tóm tắt câu chuyện Bánh Chưng Bánh Dày
? Qua câu chuyện Em nhận thấy quan niệm của người xưa về hình dạng của Trái đất như thế nào?
? Quan niệm đó có đúng với kiến thức khoa học không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi và bằng hiểu biết để trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (10 phút)
a. Mục tiêu: 
- Xác định vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
b. Nội dung: 
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
c. Sản phẩm: 
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
+ HMT gồm 8 hành tinh (sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương)
+ Trái Đất nằm vị trí thứ 3.
+ Không. Vì khoảng cách không thích hợp để nước tồn tại ở thể lỏng.
+ Không
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời:
Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi:
Hệ Mặt Trời gồm có mấy hành tinh? Hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời?
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?
Nếu Trái Đất không nằm ở vị trí thứ 3 mà nằm ở vị trí Sao thuỷ- Sao kim thì Trái Đất có sự sống không? Vì sao?
Ngoài hệ Mặt Trời có sự sống liệu trong vũ trụ có hành tinh nào có sự sống giống Trái Đất của chúng ta không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước cuả Trái Đất (12 phút)
a) Mục tiêu: 
- Xác định được hình dạng và kích thước của Trái Đất.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 1 và hình 2 kết hợp với đoạn văn bản SGK trang 7, 8 để tìm hiểu về hình dạng và kích thước của Trái Đất.
Nội dung chính:
2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
a. Hình dạng:
- TĐ có dạng hình cầu .
b. Kích thước:
 - TĐ có kích thước rất lớn
+ Bán kính:6370 km.
+ Đường Xích đạo dài 40076 km.
c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến 
- Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam gọi là các đường kinh tuyến và có độ dài bằng nhau
 - Các đường tròn nằm ngang vuông góc với đường kinh tuyến là những đương vĩ tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực
- Kinh tuyến gốc được đánh số 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt (Nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc là đường tròn lớn nhất còn được gọi là đường xích đạo
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của Gv.
+ Các dạng hình học: hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
+ TĐ có dạng hình cầu.
+ Bán kính:6370 km ...  sẽ thành núi già.
Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình Cácxtơ và các hang động (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- Biết được dạng địa hình Cácxtơ và các hang động.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc văn bản SGK trang 44 kết hợp quan sát hình 37 và 38 để tìm hiểu dạng địa hình Cácxtơ và các hang động.
Nội dung chính:
3. Địa hình Cácxtơ và các hang động
- Địa hình Cácxtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi hoặc cao nguyên đá vôi do tác động của nước.
- Đặc điểm: thường có đỉnh nhọn, sườn dốc, dễ bị nước bào mòn, nhiều hang động đẹp có giá trị du lịch lớn. 
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
+ Địa hình Cácxtơ là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi hoặc cao nguyên đá vôi do tác động của nước.
+ Động Phong Nha, Hang Sửng Sốt (vịnh Hạ Long)
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụGiao nhiệm vụ , đọc nội dung SGK và trả lời các câu hỏi:
- Cho biết địa hình caxtơ là gì ?
- Hãy kể tên một số hang động đẹp mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Hs trả lời, Hs khác lắng nghe và nhận xét.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Củng cố nội dung đã học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Sản phẩm:
- Học sinh sắp xếp đúng các loại núi.
Loại núi
Tên núi
Núi thấp
Núi Bà Đen 986m
Núi Chứa Chan 839m
Núi trung bình
Núi Ba Vì 1281m
Núi cao
Núi Chư Yang Sin 2405m
Núi Phan – Xi – Păng 3143m
Núi Lang Bi-ang 2163m
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cho các ngọn núi với các độ cao tương ứng và yêu cầu học sinh sắp xếp núi vào đúng các loại núi.
Các thẻ kiến thức: Núi Bà Đen 986m, Núi Chư Yang Sin 2405m; Núi Lang Bi-ang 2163m, Núi Phan – Xi – Păng 3143m; Núi Chứa Chan 839m; Núi Ba Vì 1281m
Loại núi
Tên núi
Núi thấp
Núi trung bình
Núi cao
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụHS hoàn thành bảng
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Báo cáo, thảo luận:GV nhận xét và khen ngợi HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (2 phút)
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết các vấn đề thực tế.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào để giải quyết các câu hỏi thực tế của giáo viên.
c) Sản phẩm:
- Học sinh viết ra giấy được các nguyên nhân và giải pháp.
+ Do diện tích rừng bị thu hẹp nhanh chóng.
+ Cần trồng và bảo vệ rừng.
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụChuyển giao nhiệm vụ:
 	Tại sao hiện nay tình trạng sạt lỡ núi diễn ra nhiều và gây nguy hiểm đến cuộc sống con người vào mùa mưa bão. Em có đề xuất giải pháp gì để làm hạn chế ảnh hưởng của việc sạt lỡ núi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs nhận nhiệm vụ và về nhà hoàn thành tiết sau trình bày.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Báo cáo, thảo luận:Gv tổng kết.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng
- Chuẩn bị bài mới
Trường:...................
Tổ:............................
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên:
.............................
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (Tiếp theo) 
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Phân biệt được đặc điểm hình thái của ba dạng địa hình: đồng bằng, cao nguyên và đồi.
- Trình bày được được giá trị kinh tế đồng bằng, cao nguyên và đồi 
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: phân tích tranh ảnh để phân biệt các dạng địa hình.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên VN và thế giới
- Tranh ảnh, mô hình, lát cắt về đồng bằng, cao nguyên.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi bài và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát các hình ảnh và ghi tên các dạng địa hình.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra tên các dạng địa hình.
+ Bờ biển, Đồng bằng, Cao nguyên, Đồi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra các hình ảnh yêu cầu Hs quan sát và ghi ra tên dạng địa hình của hình 1, 2, 3, 4.
Châu thổ của sông Dvina, chảy vào Biển Trắng ở Nga.
Đồng bằng sông Cửu Long
(Việt Nam)
Cao nguyên Mộc Châu (Việt Nam)
Đồi chè Phú Thọ (Việt Nam)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs quan sát trao đổi điền dạng địa hình tương ứng gắn với hình 1, 2, 3, 4, tranh luận giữa các nhóm
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV nhận xét, dẫn dắt Hs vào tìm hiểu tiếp 3 dạng địa hình: bình nguyên, cao nguyên, đồi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(35 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng địa hình bình nguyên (đồng bằng) (15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Biết được dạng địa hình đồng bằng.
- Trình bày được giá trị kinh tế của đồng bằng.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 39, 40 kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 46 để tìm hiểu dạng địa hình bình nguyên.
Nội dung chính
1. Bình nguyên (Đồng bằng)
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gơn sóng có độ cao tuyệ đối dưới 200m
- Gồm hai dạng:
+Bình nguyên do băng hà bào mòn.
+Bình nguyên bồi tụ do phù sa các con sông bồi tụ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
Đặc
điểm
Bình nguyên (đồng bằng)
Độ cao
Độ cao tuyệt đối < 200m (đồng bằng có độ cao tuyệt đối 500m)
Đặc điểm hình thái
Hai loại đồng bằng bào mòn và bồi tụ:
+ Bào mòn bề mặt hơn gợn sóng.
+ Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do phù sa các sông lớn bồi đắp ở cửa sông (châu thổ)
Kể tên một số nổi tiếng
- Đồng bằng bào mòn: đồng bằng phía Bắc Âu, Canađa
- Đồng bằng bồi tụ: đồng bằng Hoàng Hà, Amazon, Cửu Long (VN)
Giá trị kinh tế
- Thuận lợi việc tiêu, tưới nước, trồng cây lương thực, thực phẩm, nông nghiệp phát triển dân cư đông đúc
- Tập trung nhiều thành phố lớn, đông dân.
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụGiao nhiệm vụ, GV yêu cầu quan sát hình ảnh, hoàn thành phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 1, 3
Địa hình
Bình nguyên (đồng bằng)
Khái niệm 
Độ cao 
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM 2, 4
Địa hình
Bình nguyên (đồng bằng)
Phân loại 
Thế mạnh kinh tế 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Hs thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Học sinh trình bày trước lớp, Hs khác nhận xét. 
- Bước 4: Kết luận, nhận định:Giáo viên nhận xét và mở rộng giá trị kinh tế của đồng bằng; chốt kiến thức của mục 1. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu dạng địa hình cao nguyên (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết đặc điểm dạng địa hình cao nguyên.
- Trình bày được giá trị kinh tế của cao nguyên.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 40, 41 kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 46 để tìm hiểu dạng địa hình cao nguyên.
Nội dung chính
- Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sống, sườn dốc.
c) Sản phẩm:
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
Đặc điểm
Cao nguyên
Độ cao
Độ cao tuyệt đối 500m
Đặc điểm hình thái
- Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
- Sườn dốc 
Kể tên khu vực nổi tiếng
- Cao nguyên Pleiku, Kontum
Gía trị kinh tế
Thuận lợi trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh quy mô lớn.
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia hs thành các nhóm nhỏ (thời gian 3 phút)
PHIẾU HỌC TẬP – HOẠT ĐỘNG 2
Quan sát hình ảnh, kết hợp SGK và phần đầu (tình huống xuất phát), viết 1 đoạn mô tả về cao nguyên gồm:
Độ cao
Mô tả bề mặt của cao nguyên. 
Thuận lợi trồng những cây gì? Nuôi con gì? 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs các nhóm trao đổi viết báo cáo, trình bày, bổ sung cho nhau
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chốt kiến thức.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu dạng địa hình đồi (10 phút)
a) Mục tiêu: 
- Biết đặc điểm dạng địa hình đồi.
- Trình bày được giá trị kinh tế của đồi.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 40 kết hợp đọc đoạn văn bản SGK trang 46 để tìm hiểu dạng địa hình đồi.
Nội dung chính
- Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải. Độ cao tương đối thường không quá 200m.
- Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp. cây ăn quả.
c) Sản phẩm:
- Học sinh ghi ra giấy những điểm giống và khác nhau của địa hình đồi với cao nguyên và đồi với bình nguyên.
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu Hs quan sát các hình ảnh, kết hợp SGK hoặc phần bổ sung trong hộp thông tin, tìm ra những nét giống và khác của dạng địa hình đồi với cao nguyên, đồi và bình nguyên; giáo viên ghi nhanh trên bảng. HỘP THÔNG TIN
Đồi là một dạng địa hình dương được hình thành qua quá trình phong hóa, bóc mòn từ núi. Đá mẹ thường là loại chịu ảnh hưởng mạnh của phong hóa như đá trầm tích cơ học, magma... Đồi thường có độ dốc nhỏ và có lượng tàn tích hữu cơ cao đẫn đến sự có mặt phổ biến của các loại cây và sinh vật. Đồi có độ cao thường không quá 200m.
Giữa miền núi và bình nguyên (đồng bằng) thường có một vùng chuyển tiếp, gọi là trung du. Vùng này có nhiều đồi. Đồi là một dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, đồi ít khi đứng riêng lẻ mà thường hay tập trung thành vùng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Sau khi học sinh nêu nhanh các ý kiến, giáo viên phân tích loại trừ ý sai/ chốt ý với các ý kiến chính xác. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV nhận xét, chốt ý và mở rộng dạng địa hình phổ biến ở Việt Nam là vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, tiêu biểu là đồi chè ở Phú Thọ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Củng cố nội dung bài học.
b) Nội dung:
- Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Học sinh trả lời được các câu trắc nghiệm. (1C, 2D)
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Hai châu thổ lớn nhất, nhì của nước ta là:
   A. Sông Thái Bình, sông Đà
   B. Sông Cả, sông Đà Nẵng
   C. Sông Cửu Long, sông Hồng
   D. Sông Mã, sông Đồng Nai
Câu 2: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối là:
   A. Từ 300 – 400m
   B. Từ 400- 500m
   C. Từ 200 – 300m
   D. Trên 500m
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên tổng kết, khen ngợi.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(2 phút)
a) Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
- Học sinh thiết kế được một sản phẩm trên giấy A4
d) Tổ chức thực hiện
- Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ
Thiết kế giá trị kinh tế tốt nhất cho mỗi dạng địa hình đã học.
- Bước 2. HS tiếp nhận vấn đề về nhà tìm hiểu. 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Gv tổng kết.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng, tìm tòi mở rộng
- Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.docx