Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2020-2021
I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ):
1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm (Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu)
2/ Đọc hiểu: 3 điểm
Đọc thầm bài:
Chủ nhật
Chủ nhật, bố mẹ Bi ở nhà. Mẹ làm phở bò. Bố giặt giũ. Bi cho gà ăn. Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê.
Cả nhà ăn phở. Mẹ ăn chậm nhất vì vừa ăn vừa cho bé Li ăn.
Bi phụ bố rửa bát. Mẹ thì xem vở của Bi, gật gù: “Bi khá lắm”.
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng
Trong bài, Mẹ của Bi làm gì?
A. Mẹ đi chợ
B. Mẹ làm phở bò
C. Mẹ đi ngủ
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Năm học 2020-2021
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 13 I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ): 1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm (Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu) 2/ Đọc hiểu: 3 điểm Đọc thầm bài: Chủ nhật Chủ nhật, bố mẹ Bi ở nhà. Mẹ làm phở bò. Bố giặt giũ. Bi cho gà ăn. Bé Li rửa mặt, rửa chân cho búp bê. Cả nhà ăn phở. Mẹ ăn chậm nhất vì vừa ăn vừa cho bé Li ăn. Bi phụ bố rửa bát. Mẹ thì xem vở của Bi, gật gù: “Bi khá lắm”. Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng Trong bài, Mẹ của Bi làm gì? A. Mẹ đi chợ B. Mẹ làm phở bò C. Mẹ đi ngủ Câu 2. Đọc nội dung bài và Nối ý đúng: Bi 1) rửa mặt, rửa chân cho búp bê 2) Cho gà ăn b. Bé Li 3) Gật gù: “Bi khá lắm”. Câu 3. Nối ân với tiếng có vần ân Nối ât với tiếng có vần ât chủ nhật ân quả mận bàn chân ât gật gù II. KIỂM TRA VIẾT (10đ) 1/ Viết chính tả (Nghe – viết): 7 điểm Cá măng lạc mẹ Một hôm mưa to gió lớn, cá măng lạc mẹ. Cá măng lo lắng, đang cố tìm mẹ. 2/ Bài tập: 3 điểm Câu 1. Điền chữ g hay gh vào chỗ chấm: .....ế đá ...à gô Câu 2. Điền vần an hay ang vào dấu chấm: Chùm nh .. dưa g.. mít xe Câu 3. Nối từ thích hợp: chép quả đạp cá chân bàn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 15 I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ): 1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm (Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu) 2/ Đọc hiểu: 3 điểm Đọc thầm bài: Cá măng lạc mẹ Ở biển lớn, có một chú cá măng nhỏ. Sáng sáng, mẹ chú dẫn chú đi kiếm ăn. Một hôm mưa to gió lớn, cá măng lạc mẹ. Cá măng lo lắng lắm. Chú đang cố tìm mẹ thì từ đằng xa, chợt hiện ra một con cá mập. mồm cá mập há to, răng sắc nhọn, lởm chởm. Minh Châu Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng Vào mỗi buổi sáng, cá măng nhỏ thường được mẹ dẫn đi đâu: A. Đi học B. Đi kiếm ăn C. Đi gặp các bạn cá khác Câu 2: Chọn các ý đúng theo nội dung bài đọc: A. Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ. B. Cá măng tự ý đi xã nên lạc mẹ. C. Cá măng chợt gặp cá mập. Câu 3. Nối từ với hình phù hợp: nhà sàn con trăn cái cân bông súng II. KIỂM TRA VIẾT (10đ) 1/ Viết chính tả (Nghe – viết): 7 điểm Ủ ấm cho bà Gió mùa về. Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm, vì tấm nệm cũ có chỗ đã tướp ra. 2/ Bài tập: 3 điểm Câu 1. Điền chữ ng hay ngh vào chỗ chấm: bí . ô củ ệ Câu 2. Điền vần um hay up vào dấu chấm: tôm h.. b.. bê Câu 3. Nối từ thích hợp: cam cặp mập chăm da quả chỉ cá ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 11 I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ): 1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm (Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu) 2/ Đọc hiểu: 3 điểm Đọc thầm bài: Cô xẻng siêng năng Cô xẻng làm việc rất siêng năng. Có lần, chị gió hăm hở dọn đỡ cô. Chả ngờ, gió làm rác văng khắp chốn. Chị gió buồn lắm. Nhìn chị gió ủ rũ, cô xẻng nhẹ nhàng. Chị chớ buồn. Chị luôn giúp nhà nhà mát mẻ mà. Chú yểng nghe thế thì lem lém: Em siêng năng. Chị chăm chỉ. Hoàng Nguyễn Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng Ai đã làm rác văng khắp chốn? A. Cô xẻng B. Chị gió C. Chú yểng Câu 2: Dựa vào bài đọc, nối các ý cho đúng: 1) khen cô xẻng và chị gió. a) Cô xẻng 3) giúp nhà nhà mát mẻ. 2) rất siêng năng. c) Chú yểng b) Chị gió Câu 3. Nối từ với hình phù hợp: đống rơm yếm dừa xiêm đàn bướm II. KIỂM TRA VIẾT (10đ) 1/ Viết chính tả (Nghe – viết): 7 điểm Đi học Sóc, nhím và thỏ ngọc Học lớp cô sơn ca Bác ngựa đón từ nhà Đưa cả ba đi học. 2/ Bài tập: 3 điểm Câu 1. Điền chữ c hay k vào chỗ chấm: Quả am ...im chỉ Câu 2. Điền vần ăm hay âm vào dấu chấm: cá tr. cỏ n. rơm Câu 3. Nối từ thích hợp: lửa cá chép chăm xe bếp chỉ bến ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 14 I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ): 1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm (Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu) 2/ Đọc hiểu: 3 điểm Đọc thầm bài: Nụ hôn của mẹ Chi bị sốt. mẹ đưa bé lên trạm y tế. Cô y tá tiêm cho Chi. Chi vẫn nằm thiêm thiếp. Mẹ hôn lên trán Chi. Nụ hôn của mẹ thật ấm áp. Chi từ từ mở mắt, thì thầm: Mẹ à, con chả ốm nữa. Mẹ sờ trán Chi. Bé đã hạ sốt. Lê Châu Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng Bé Chi bị gì? A. Bị ho B. Bị sốt C. Bị đau răng Câu 2: Dựa vào bài đọc, nối các ý cho đúng: 1) thật ấm áp. a) Nụ hôn của mẹ b) Trạm y tế 2) đã hạ sốt. c) Bé Chi Câu 3. Nối ôn với tiếng có vần ôn Nối ôt với tiếng có vần ôt Cà rốt ôn Cột cờ Trốn tìm ôt Thôn xóm II. KIỂM TRA VIẾT (10đ) 1/ Viết chính tả (Nghe – viết): 7 điểm Giàn mướp Giàn mướp nhà Hà vừa ra nụ đã thơm ngát. Làm cho cả đàn bướm về tụ họp. 2/ Bài tập: 3 điểm Câu 1. Điền vào chỗ chấm: a/ Điền chữ ng hay ngh: õ nhỏ củ ệ b/ Điền chữ tr hay ch: Cá ..ê Cuộn .ỉ ca Câu 2. Điền vào chỗ chấm: a/ Điền vần ăn hay ăng: kh. mặt m. tre b/ Điền vần on hay ot: n. lá r.. trà Câu 3. Nối từ thích hợp: nắng dưa gang tia nhạc bác sĩ bản ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 12 I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ): 1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm (Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu) 2/ Đọc hiểu: 3 điểm Đọc thầm bài: Nàng tiên cá Nàng tiên cá là con của vua biển. Nữa thân trên của nàng như một cô bé. Nữa thân kia là cá. Nhờ thế, nàng lướt trên biển rất nhẹ nhàng. Nàng tiên cá có tất cả các thứ nàng muốn. Nàng chỉ chưa biết đất liền. Đêm đêm, nàng ngân nga hát. Dân đi biển nghe nàng hát, quên cả mệt, cả buồn. Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng Nàng tiên cá là con của ai? A. Thiên nhiên B. Vua biển C. Chúa đảo Câu 2. Đọc nội dung bài và nối ý đúng: 1) nghe hát, quên cả mệt, cả buồn. a) Nàng tiên cá 2) ngân nga hát. b) Dân đi biển Câu 3. Nối ang với tiếng có vần ang Nối ac với tiếng có vần ac Cá vàng ang Con hạc Bản nhạc ac Chở hàng II. KIỂM TRA VIẾT (10đ) 1/ Viết chính tả (Nghe – viết): 7 điểm Bà và Hà Hà nhỏ mà chăm chỉ. Hà giúp bà xếp đồ ở tủ. Hà nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ. 2/ Bài tập: 3 điểm Câu 1. Điền chữ x hay s vào chỗ chấm: .. ô chim ẻ Câu 2. Điền vần em hay ep vào chỗ chấm: t...... thư cá ch Câu 3. Nối từ thích hợp: chớp hộp sửa tia họp búp bê sum
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_nam_hoc.doc