Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài đọc: Giặt áo

Tre bừng nắng lên

Rộn vườn tiếng sáo

Nắng đẹp nhắc em

Giặt quần, giặt áo.

Lấy bọt xà phòng

Làm đôi găng trắng

Nghìn đốm cầu vồng

Tay em lấp lánh.

Nắng theo gió bay

Trên tre, trên chuối

Nắng vẫn đầy trời

Vàng sân, vàng lối.

 

pptx 23 trang Đức Bình 23/12/2023 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài đọc: Giặt áo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài đọc: Giặt áo

Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài đọc: Giặt áo
Bài đọc: Giặt áo 
4 
1. Đọc đoạn 2 bài “Con đã lớn thật rồi!”. 
2. Vì sao mẹ cô bé nói: “Con đã lớn thật rồi!” ? 
	Thứ  ngày  tháng  năm 20  
	T Η Ğng V Η İ Ι 
	 	 Bài đnj: Giặt áo 
Tre bừng nắng lên 
Rộn vườn tiếng sáo 
Nắng đẹp nhắc em 
Giặt quần, giặt áo. 
Lấy bọt xà phòng 
Làm đôi găng trắng 
Nghìn đốm cầu vồng 
Tay em lấp lánh. 
Nắng theo gió bay 
Trên tre, trên chuối 
Nắng vẫn đầy trời 
Vàng sân, vàng lối. 
Sạch sẽ như mới 
Áo quần lên dây 
Em yêu ngắm mãi 
Trắng hồng đôi tay... 
Nắng đi suốt ngày 
Giờ lo xuống núi 
Nắng vẫn còn đây 
Áo thơm bên gối. 
PHẠM HỔ 
Đọc mẫu 
Tre bừng nắng lên 
Rộn vườn tiếng sáo 
Nắng đẹp nhắc em 
Giặt quần, giặt áo. 
Lấy bọt xà phòng 
Làm đôi găng trắng 
Nghìn đốm cầu vồng 
Tay em lấp lánh. 
Nắng theo gió bay 
Trên tre, trên chuối 
Nắng vẫn đầy trời 
Vàng sân, vàng lối. 
Sạch sẽ như mới 
Áo quần lên dây 
Em yêu ngắm mãi 
Trắng hồng đôi tay... 
Nắng đi suốt ngày 
Giờ lo xuống núi 
Nắng vẫn còn đây 
Áo thơm bên gối. 
PHẠM HỔ 
Chia đoạn 
Nối tiếp đoạn 
giặt quần 
giặt áo 
rộn 
chuối 
Luyện đọc từ khó 
Tre bừng nắng lên 
Rộn vườn tiếng sáo 
Nắng đẹp nhắc em 
Giặt quần, giặt áo. 
Luyện đọc câu 
/ 
/ 
/ 
/ 
/ 
/ 
Tre bừng nắng lên 
Rộn vườn tiếng sáo 
Nắng đẹp nhắc em 
Giặt quần, giặt áo. 
Lấy bọt xà phòng 
Làm đôi găng trắng 
Nghìn đốm cầu vồng 
Tay em lấp lánh. 
Nắng theo gió bay 
Trên tre, trên chuối 
Nắng vẫn đầy trời 
Vàng sân, vàng lối. 
Sạch sẽ như mới 
Áo quần lên dây 
Em yêu ngắm mãi 
Trắng hồng đôi tay... 
Nắng đi suốt ngày 
Giờ lo xuống núi 
Nắng vẫn còn đây 
Áo thơm bên gối. 
PHẠM HỔ 
Nối tiếp đoạn 
Luyện đọc nhóm 
Tre bừng nắng lên 
Rộn vườn tiếng sáo 
Nắng đẹp nhắc em 
Giặt quần, giặt áo. 
Lấy bọt xà phòng 
Làm đôi găng trắng 
Nghìn đốm cầu vồng 
Tay em lấp lánh. 
Nắng theo gió bay 
Trên tre, trên chuối 
Nắng vẫn đầy trời 
Vàng sân, vàng lối. 
Sạch sẽ như mới 
Áo quần lên dây 
Em yêu ngắm mãi 
Trắng hồng đôi tay... 
Nắng đi suốt ngày 
Giờ lo xuống núi 
Nắng vẫn còn đây 
Áo thơm bên gối. 
PHẠM HỔ 
Luyện đọc toàn bài 
 Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ thơ nào? 
 Nhân vật bạn nhỏ được nói đến trong các khổ thơ 2, 4; nhân vật nắng được nói đến trong các khổ thơ 1, 3, 5 
 N hững hình ảnh đẹp ở các khổ thơ 2 và 4: 
 a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ thơ 2): Lấy bọt xà phòng / Làm đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu vồng / Tay em lấp lánh. 
 b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc (khổ thơ 4): Sạch sẽ như mới | Áo quần lên dây; Em yêu ngắm mãi / Trắng hồng đôi tay. (Cảm xúc sungsướng, hài lòng). 
 Câu 2: Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của bạn nhỏ: 
a) Khi làm việc. 
b) Khi hoàn thành công việc. 
 Nắng theo gió như bay lượn trên cây tre, cây chuối. Nắng đầy trời, nhuộm vàng sân phơi và lối đi. 
 Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? 
 Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày / Giờ lo xuống núi” như thế nào? 
a) Nắng bừng lên. 
b) Nắng đầy trời. 
c) Nắng đang tắt. 
 Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ Giờ lo xuống núi” là: 
c) Nắng đang tắt. 
Nội dung 
Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. 
1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây: 
 a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà ... 
 b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc ... 
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc ... 
 a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, lau bàn, rửa rau, rửa bát, trồng rau, nhổ cỏ, bắt sâu, tưới cây,... 
 b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng, chổi, chậu, xà phòng, giẻ, nồi, ấm, thùng tưới,... 
 c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn, tự giác, tích cực, hăng hải, hăng say, chăm chỉ, cần cù, chủ động, 
2 . Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà : 
 Hằng ngày, đi học về em vẫn giúp mẹ quét nhà, rửa bát. 
Mỗi buổi sáng trước khi đi học em thường cho gà ăn. 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_canh_dieu_bai_doc_giat_ao.pptx