Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài 1: Chào năm học mới - Bài đọc 1: Ngày khai trường

ĐỌC THÀNH TIẾNG

Từ khó trong bài:

vui mừng, lộ rõ nét mặt tươi tỉnh.

hành động thể hiện niềm vui khi gặp.

hành động thể hiện sự thân thiện với bạn.

vang lên liên tục như giục giã.

Sáng đầu thu trong xanh/

Em mặc quần áo mới/

Đi đón ngày khai trường/

Vui như là đi hội.//

Gặp bạn,/ cười hớn hở/

Đứa/ tay bắt mặt mừng/

Đứa/ ôm vai bá cổ

Cặp sách đùa trên lưng.//

pptx 32 trang Đức Bình 23/12/2023 3320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài 1: Chào năm học mới - Bài đọc 1: Ngày khai trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài 1: Chào năm học mới - Bài đọc 1: Ngày khai trường

Bài giảng Tiếng Việt 3 (Cánh diều) - Bài 1: Chào năm học mới - Bài đọc 1: Ngày khai trường
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN TIẾNG VIỆT! 
BÀI 1: 
CHÀO NĂM HỌC MỚI 
Nội dung bài học 
1 
1 
1 
Bài đọc 1: Ngày khai trường 
Bài đọc 1: Ôn viết chữ A, Ă, Â 
Nói và nghe 
BÀI ĐỌC 1: 
NGÀY KHAI TRƯỜNG 
ĐỌC THÀNH TIẾNG 
Từ khó trong bài: 
Hớn hở 
Tay bắt mặt mừng 
Ôm vai bá cổ 
Gióng giả 
vui mừng, lộ rõ nét mặt tươi tỉnh. 
hành động thể hiện niềm vui khi gặp. 
hành động thể hiện sự thân thiện với bạn. 
vang lên liên tục như giục giã. 
ĐỌC THÀNH TIẾNG 
Cách ngắt nhịp một số câu thơ: 
Sáng đầu thu trong xanh / 
Em mặc quần áo mới / 
Đi đón ngày khai trường / 
Vui như là đi hội .// 
Gặp bạn, / cười hớn hở / 
Đứa / tay bắt mặt mừng / 
Đứa / ôm vai bá cổ 
Cặp sách đùa trên lưng .// 
ĐỌC THÀNH TIẾNG 
Lưu ý: 
Khi đọc bài các con chú ý đọc đúng các tiếng, thanh 
Ví dụ: 
Nắng mới 
Trống trường 
Hớn hở 
ĐỌC HIỂU 
Làm việc theo cặp 
Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như thế nào? 
Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô. 
Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh về điều gì? 
Những âm thanh và hình ảnh nào báo hiệu năm học mới đã bắt đầu? 
Bạn học sinh dậy sớm, mặc quần áo mới, với niềm vui như là được đi hội. 
Bạn học sinh trong bài thơ chuẩn bị đi khai giảng như thế nào? 
Gặp bạn cười hớn hở . 
T ay bắt mặt mừng . 
Ô m vai bá cổ . 
N hìn thấy ai cũng như trẻ lại . 
L á cờ bay như reo. 
2. Tìm những chi tiết ở khổ thơ 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô. 
3. Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của các bạn học sinh về điều gì? 
Các bạn vui vì thấy mình lớn thêm lên, không còn bé như hồi lớp 1, lớp 2. 
4. Những âm thanh và hình ảnh nào báo hiệu năm học mới đã bắt đầu? 
Âm thanh của tiếng trống trường và hình ảnh màu khăn quàng đỏ thắm. 
HĐ 1: Sắp xếp các từ vào các nhóm thích hợp 
LUYỆN TẬP 
Các nhóm từ sau khi sắp xếp: 
Chỉ sự vật 
Chỉ đặc điểm 
Chỉ hoạt động 
Cặp sách 
Quần áo 
Lá cờ 
Cười 
Bay 
Reo 
đo 
Mới 
Lớn 
Trong xanh 
Trẻ 
Đỏ tươi 
HĐ 2: Đặt 1-2 câu nói về hoạt động trong ngày khai giảng 
LUYỆN TẬP 
Ví dụ: 
Ngày khai giảng, mẹ dắt tay em vào khu lớp của mình. Em vô cùng háo hức, vui vẻ. 
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO 
Các em thực hiện đọc sách báo ở nhà theo như hướng dẫn: 
BÀI VIẾT 1: 
ÔN VIẾT CHỮ A, Ă, Â 
KHỞI ĐỘNG 
Các em quan sát các câu tục ngữ, thơ dưới đây và tìm từ viết sai 
+ 	ai ơi bưng bát Cơm đầy 
	Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 
+ Ăn chông nồi, ngồi chông hướng. 
+	Ai về đến huyện đông anh 
Ghé xem phong cảnh loa thành thục vương. 
+ 	 ai ơi bưng bát Cơm đầy 
	Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 
+ Ăn chông nồi, ngồi chông hướng. 
+	Ai về đến huyện đông anh 
Ghé xem phong cảnh loa thành thục vương . 
+ 	Ai ơi bưng bát cơm đầy 
	Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 
+ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. 
+	Ai về đến huyện Đông Anh 
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. 
HĐ 1: Luyện viết trên bảng con 
Chữ A gồm có 3 nét: 
Nét 1: nét móc ngược trái. 
Nét 2: nét xiên trái, hướng lên ở cuối nét. 
Nét 3: nét ngang hơi cong 
HĐ 1: Luyện viết trên bảng con 
Chữ Â gồm có 4 nét: 
Nét 1: nét móc ngược trái. 
Nét 2: nét xiên trái, hướng lên ở cuối nét. 
Nét 3: nét ngang hơi cong. 
Nét 4: dấu mũ. 
HĐ 1: Luyện viết trên bảng con 
Chữ Ă gồm có 4 nét: 
Nét 1: nét móc ngược trái. 
Nét 2: nét xiên trái, hướng lên ở cuối nét. 
Nét 3: nét ngang hơi cong. 
Nét 4: nét cong đặt ngược. 
Chữ A cao mấy ô li, rộng mấy ô li? 
Chữ Ă, Â có gì giống, có gì khác chữ A hoa? 
Chữ A cao 2,5 li; 
độ rộng 3 li 
Chữ Ă và Â có dấu mũ còn chữ A thì không 
Viết tên riêng 
Âu Lạc 
Mô hình thành Cổ Loa – Âu Lạc 
Lưu ý: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng vì đây là tên riêng 
Viết câu từ ứng dụng 
Ai ơi, chẳng chóng thì chầy 
Có công mài sắt, có ngày nên kim . 
Ca dao 
Câu ca dao khuyên chúng ta kiên trì, bền bỉ, không nản chí khi gặp khó khăn. 
LUYỆN NÓI VÀ NGHE 
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HĐ 1: Kể chuyện “Em chuẩn bị đi khai giảng” 
Hướng dẫn: 
HĐ 2: Xây dựng câu chuyện của em 
Bước 1: Nói về gì? 
Bước 2: Tìm ý+ Giới thiệu tên. 
+ Các công việc em đã chuẩn bị cho ngày khai giảng. 
Bước 3: sắp xếp lại các ý cho mạch lạc. 
Bước 4: Hoàn thành câu chuyện. 
LUYỆN TẬP 
Dựa vào những gì em đã chuẩn bị, hãy kể về những việc em đã chuẩn bị cho ngày khai giảng. 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Ôn tập lại nội dung của bài đọc 1. 
Kể lại câu chuyện: Em chuẩn bị đi khai giảng cho gia đinh nghe 
Chuẩn bị cho bài đọc 2. 
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_3_canh_dieu_bai_1_chao_nam_hoc_moi_bai.pptx