Bài giảng Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Bài 47: ung-uc

3. Tập đọc

Hai con ngựa (1)

Bác nông dân nọ có một con ngựa tía, một con ngựa ô. Ngựa tía

biếng nhác. Còn ngựa ô làm lụng vất vả. Một đêm, ngựa tía thắc mắc:

Chị làm hùng hục như thế để làm gì?

Ngựa ô ngạc nhiên:

Không làm thì ông chủ mắng.

Chủ mà giục em làm, em sẽ trốn.

Ngựa ô lẩm bẩm: “Có lí lắm”.

Phỏng theo LÉP TÔN – XTÔI (Hoàng Minh kể)

 

pptx 17 trang canhdieu 16/08/2022 7880
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Bài 47: ung-uc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Bài 47: ung-uc

Bài giảng Tiếng Việt 1 (Cánh diều) - Bài 47: ung-uc
 Chào mừng các con đến tiết học vần 
KHỞI ĐỘNG 
ung 
uc 
Thứ ngày tháng năm 2020 
Tiếng Việt 
Bài 47: ung - uc 
ung 
u 
ng 
uc 
u 
c 
u – ngờ - ung 
u – cờ - uc 
1. Làm quen 
sung 
s 
ung 
cúc 
c 
úc 
1. Làm quen 
 sờ - ung - sung 
 cờ - úc – cúc – sắc - cúc 
1. Làm quen 
1. Làm quen 
Nghỉ giải lao 
2. Tiếng nào có vần ung ? Tiếng nào có vần uc ? 
thùng rác 
bông súng 
cá nục 
khóm trúc 
xúc đất 
2. Tiếng nào có vần ung ? Tiếng nào có vần uc ? 
ung 
uc 
thùng rác 
bông súng 
cá nục 
khóm trúc 
xúc đất 
3. Tập đọc 
Hai con ngựa (1) 
Bác nông dân nọ có một con ngựa tía, một con ngựa ô. Ngựa tía 
biếng nhác. Còn ngựa ô làm lụng vất vả. Một đêm, ngựa tía thắc mắc: 
Chị làm hùng hục nh ư thế để làm gì? 
Ngựa ô ngạc nhiên: 
Không làm thì ông chủ mắng. 
Chủ mà giục em làm, em sẽ trốn. 
Ngựa ô lẩm bẩm: “Có lí lắm”. 
Phỏng theo LÉP TÔN – XTÔI (Hoàng Minh kể) 
Ngựa tía là  những con  ngựa  có sắc lông đỏ. 
Lẩm bẩm là nói nhỏ, giộng đều đều. 
3. Tập đọc 
Hai con ngựa (1) 
Bác nông dân nọ có một con ngựa tía, một con ngựa ô. Ngựa tía 
biếng nhác. Còn ngựa ô làm lụng vất vả. Một đêm, ngựa tía thắc mắc: 
Chị làm hung hục nh ư thế để làm gì? 
Ngựa ô ngạc nhiên: 
Không làm thì ông chủ mắng. 
Chủ mà giục em làm, em sẽ trốn. 
Ngựa ô lẩm bẩm: “Có lí lắm”. 
Phỏng theo LÉP TÔN – XTÔI (Hoàng Minh kể) 
3. Tập đọc 
? 
Ghép hình với chữ. Nói lại câu: 
a) chăm chỉ 
c) thắc mắc: “Chị vất vả làm gì?” 
b) biếng nhác. 
d) nghe ngựa tía. 
4. Tập viết 
4. Tập viết 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_1_canh_dieu_bai_47_ung_uc.pptx